Nội Dung Chính
Em lựa chọn một trong các nội dung dưới đây để thực hiện:
1. Hát và biểu diễn trước lớp một bài hát mà em thích nhất trong các bài đã học.
2. Đọc bài đọc nhạc Hát cùng Đô - Rê - Mi - Pha - Son (trang 46), lựa chọn một trong hai cách đọc sau đây:
Đọc và kết hợp gõ đệm (nhạc cụ tùy chọn hoặc vận động theo ý thích).
3. Em cùng nhóm (tổ) chọn và trình bày một bài hát kết hợp vận động theo nhịp hoặc gõ đệm bằng nhạc cũ đã học.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG SÁCH
Thuật ngữ | Trang | |
đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay | Đọc các nốt nhạc được kí hiệu bằng các tư thế khác nhau của bàn tay. | 10 |
hình tiết tấu | Nhóm các trường độ của âm thanh được lặp đi lặp lại theo những chu kì nhất định khi thực hành gõ đệm. | 14 |
nhịp | Những khoảng thời gian được chia đều trong bài hát, bao gồm các phách mạnh và phách nhẹ. | 10 |
nhịp điệu | Sự lặp lại tuần hoàn các phách mạnh, phách nhẹ theo những trật tự, cách thức nhất định. | 7 |
phách | Là khoảng thời gian chia đều trong một nhịp. | 6 |
phách mạnh | Hát nhấn mạnh. | 6 |
phách nhẹ | Hát không nhấn mạnh. | 6 |
thanh phách | Nhạc cụ gõ gồm hai thanh được làm bằng tre hoặc gỗ. Gõ hai thanh vào nhau để tạo ra âm thanh. | 40 |
trai-en-gô (triangle) | Nhạc cụ gõ nước ngoài được làm bằng kim loại uốn theo hình tam giác có khuyết một góc. Dùng thanh kim loại thẳng gõ để tạo ra âm thanh. | 52 |
trống con | Nhạc cụ gõ có mặt bằng da, thân bằng gỗ. Đường kính mặt trống khoảng 20 cm. Dùng dùi gõ vào mặt trống và thân trống để tạo ra âm thanh. | 14 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn