Nội Dung Chính
(Trang 49)
ĐỌC
Quan sát tranh và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh.
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ Đến chơi im lặng
Suốt ngày đón khách Có bác bồ nông
Một đàn cò bạch Đứng nhìn mênh mông
Hạ cánh reo mừng Im như tượng đá.
Tre chợt tưng bừng Một chú bói cá
Nở đầy hoa trắng. Đỗ xuống cành mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
(Trang 50)
Ghé chơi đông đủ Khách còn chú ếch
Cả toán chim cu Ì ộp vang lừng
Ca hát gật gù: Gọi sao tưng bừng
"Ồ, tre rất mát!". Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Từ ngữ
- Cò bạch (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
- Bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- Chim cu: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B.
A B
đàn cò bạch gật gù ca hát
chú bói cá hạ cánh reo mừng
bầy chim cu đứng im như tượng đá
chú ếch đỗ xuống rồi bay lên
bác bồ nông ì ộp vang lừng
3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
* Học thuộc lòng 1 - 2 đoạn thơ em thích.
- Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
- Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn