Học xong bài này, em sẽ:
- Chỉ ra được khu vực chính của bàn phím.
- Gọi được tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím.
KHỞI ĐỘNG
Bạn phải dùng tớ
Để gõ chữ vào
Và cả số nữa
Tớ là ai nào?
1. KHU VỰC CHÍNH CỦA BÀN PHÍM
Hoạt động 1
Sử dụng bàn phím, em làm được những việc gì dưới đây?
Gõ chữ | Gõ các kí hiệu |
Gõ số | Nghe nhạc |
Nhìn màn hình | Xem thông tin |
Bàn phím thường có bốn khu vực: khu vực phím chức năng, khu vực chính, khu vực phím số và khu vực phím điều khiển (Hình 1).
Hình 1. Bốn khu vực của bàn phím
Khu vực phím chức năng
Khu vực phím số
Khu vực chính
Khu vực phím điều khiển
Khu vực chính giúp em gõ chữ, gõ số và gõ các kí hiệu.
2. CÁC HÀNG PHÍM
Khu vực chính của bàn phím gồm năm hàng phím như Hình 2.
Hình 2. Khu vực chính của bàn phím
Hàng phím số
Hàng phím trên
Hàng phím cơ sở
Hàng phím dưới
Hàng phím chứa phím cách
Hoạt động 2
Em hãy quan sát các phím trên hàng phím cơ sở và chỉ ra có những phím nào khác biệt so với các phím còn lại.
Trên hàng phím cơ sở có hai phím có gờ là F và J.
Em hãy chọn biểu tượng phần mềm Wordpad trên màn hình nền. Em nháy đúp chuột để kích hoạt phần mềm đó. Đặt tay lên bàn phím và gõ dòng chữ tên em (không dấu).
LUYỆN TẬP
Bài 1. Em hãy ghép dãy các phím với hàng phím của chúng trên bàn phím.
a) A H F K | b) U Y Q O | c) N X Z M |
1) Hàng phím trên | 2) Hàng phím cơ sở | 3) Hàng phím dưới |
Bài 2. Nếu muốn gõ từ “TIN HOC", em cần sử dụng các phím ở những hàng phím nào?
VẬN DỤNG
Em hãy thử đoán: Vì sao bàn phím lại có gờ bên trên hai phím F và J?
GHI NHỚ
• Khu vực chính gồm có năm hàng phím: hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới và hàng phím chứa phím cách (dùng để gõ dấu cách giữa các từ).
• Hàng phím cơ sở có hai phím F và J có gờ nhô lên để đánh dấu vị trí đặt hai ngón trỏ.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn