Luyện tập về phong cách ngôn ngữ chính luận | Ngữ Văn Nâng Cao tập 2 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Nội Dung Chính

  1. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 

KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 

Nắm vững kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận.

Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào việc đọc - hiểu văn bản và làm văn.

1. Đọc văn bản sau, cho biết đặc điểm chung và cách sử dụng các phương tiện
ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận được thể hiện ở trong văn bản đó.

LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN

Hối đồng bào toàn quốc !
Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa Ì
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ. _
Hỡi đồng bào Ì
Chúng ta phải đứng lên !
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trể, không chia tôn giáo, đảng
phái. dân tộc, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu
Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dàng
cuốc, thuổng, gây gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.
Hối anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân !
Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hỉ sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ gìn
đất nước.
Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hỉ sinh, thắng lợi
nhất định về dân tộc ta.
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm ?
Kháng chiến thắng lợi muôn năm

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946 HỒ CHÍ MINH

2. Hãy chỉ ra những yếu tố mang lại tính biểu cảm trong đoạn trích sau đây :
Cái xã hội chủ nghĩa bên Âu châu rất thịnh hành như thế, đã phóng đại ra như
thế, thế mà người bên ta thì điển nhiên như kẻ ngủ không biết gì là gì. Thương hại
thay ! Người nước ta không hiểu cái nghĩa vụ loài người ăn ở với loài người đã
đành, đến cái nghĩa vụ mỗi người trong nước cũng chưa hiểu gì cả. Bên Pháp, môi
khi người có quyền thế, hoặc chính phủ, lấy sức mạnh mà đè nén quyền lợi riêng
của một người hay của một hội nào, thì người ta hoặc kêu nài, hoặc chống cự,
hoặc thị oai, vận dụng kì cho đến được công bình mới nghe.
Vì sao mà người ta làm được như thế ? Là vì người ta có đoàn thể, có công
đức biết giữ lợi chung vậy. Họ nghĩ rằng nếu nay để cho người có quyền lực đè nén
người này thì mai ắt cũng lấy quyền lực ấy để đè nén mình, cho nên phải hiệp
nhau lại phòng ngừa trước. Người ta có ăn học biết xét kĩ thấy xa như thế, còn
người nước mình thì sao ? Người mình thì phải ai tai nấy, ai chết mặc ai ! Đi
đường gặp người bị tải nạn, gặp người yếu bị kẻ mạnh bắt nạt cũng ngơ mắt đi
qua, hình như người bị nạn khốn ấy không can thiệp gì đến mình.
(Phan Châu Trinh ~ Đạo đức và luân lí Đông Tây)
3. Hãy chỉ ra những biện pháp tu từ được vận dụng trong đoạn trích sau đây :
Vậy cho nên trong nước ngày nay, nào là bình phẩm văn chương Kiêu, nào là
phê bình nhân vật Kiều, nào là chú thích Kiêu, nào thơ vịnh Kiêu, cho đến hát
tuồng Kiêu, diễn kịch Kiểu, chớp ảnh Kiêu, trong nhà ngoài đường, trên trời
dưới đất, đâu cũng Kiêu. Cứ xem hiện trạng ấy, thì nước Việt Nam ngày nay gọi
tên là "Kim Vân Kiều quốc”, nòi giống Việt Nam ta mà gọi là “Đại Kim Vân Kiêu
tộc”, cũng đúng lắm chứ không sai !
(Ngô Đức Kế -— Luận về chánh học cùng tà thuyết Quốc văn — “Kim Vân Kiều” — Nguyễn Du)
4. Đọc hai câu thơ sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở đưới.
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.
(Nguyễn Đình Chiểu - Dương Từ - Hà Mậu)
a) Hãy diễn đạt nội dung hai câu thơ trên bằng văn xuôi theo phong cách ngôn
ngữ chính luận.
b) Hãy nói rõ những đặc điểm khác nhau giữa phong cách ngôn ngữ chính
luận với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật qua so sánh đoạn văn anh (chị) vừa mới
viết với hai câu thơ của Nguyễn Đình Chiểu. 

Tin tức mới


Đánh giá

Luyện tập về phong cách ngôn ngữ chính luận | Ngữ Văn Nâng Cao tập 2 - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Ngữ Văn Nâng Cao tập 2

  1.  Lưu biệt khi xuất dương( Xuất dương lưu biệt)
  2. Hầu trời ( Tản Đà)
  3.  Thao tác lập luận bác bỏ
  4. Đọc thơ
  5. Nghĩa của câu
  6. Bài viết số 5 ( Nghị luận văn học)
  7. Vội vàng ( Xuân Diệu)
  8. Đây mùa thu tới ( Xuân Diệu)
  9. Thơ duyên ( Xuân Diệu)
  10. Xuân Diệu
  11.  Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
  12. Đây thôn Vĩ Dạ ( Hàn Mặc Tử)
  13. Tràng giang ( Huy Cận)
  14. Luyện tập về nghĩa của câu
  15. Tương tư ( Nguyễn Bính)
  16. Tống biệt hành ( Thâm Tâm)
  17. Chiều xuân ( Anh Thơ)
  18. Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận văn học
  19. Trà bài viết số 5
  20. Bài viết số 6 ( Nghị luận văn học - Bài làm ở nhà)
  21. Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh
  22. Chiều tối ( Mộ - Hồ Chí Minh)
  23. Lai Tân ( Hồ Chí Minh)
  24. Đọc thêm: Giải đi sớm ( Tảo giải - Hồ Chí Minh)
  25. Luyện tập về thay đổi trật tự các phần của cụm từ và các thành phần của câu
  26. Kiểm tra văn học
  27. Từ ấy ( Tố Hữu)
  28. Nhớ đồng ( Tố Hữu )
  29. Luyện tập về câu nghi vấn tu từ
  30.  Thao tác lập luận bình luận
  31. Về luân lí xã hội ở nước ta (trích Đạo đức  và luân lí Đông Tây - Phan Chu Trinh)
  32. Một thời đại trong thi ca ( trích - Hoài Thanh)
  33. Trà bài viết số 6
  34. Đọc văn nghị luận
  35. Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tọc bị áp bức ( Nguyễn An Ninh)
  36.  Phong cách ngôn ngữ chính luận
  37. Trà bài kiểm tra văn học
  38. Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác ( Ăng-ghen)
  39.  Tóm tắt văn bản nghị luận
  40.  Bài viết số 7 ( Nghị luận xã hội)
  41. Đám tang lão Gô-ri-ô ( Trích Lão Gô-ri-ô - Ban-dắc)
  42.  Luyện tập về phong cách ngôn ngữ chính luận
  43. Luyện tập về thao tác lập luận bình luận
  44. Người cần quyền khôi phục uy quyền ( trích Những người khốn khổ - Huy - gô)
  45.  Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận
  46.  Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
  47. Người trong bao ( Sê-khốp)
  48. Luyện nói: Thảo luận, tranh luận
  49. Trả bài viết số 7
  50. Tôi yêu em ( Pu-skin)
  51. Đọc thêm: Bài thơ số 28 (Ta-go)
  52. Ôn tập Làm văn ( Học kì II)
  53. Tiểu sử tóm tắt
  54. Ôn tập về Văn học ( Học kì II)
  55.  Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
  56. Bài viết số 8 ( Kiểm tra tổng hợp cuối năm)
  57. Tổng hợp phương pháp đọc - hiểu văn bản văn học
  58.  Đặc điểm loại hình của tiếng Việt ( Tiếp theo)
  59.  Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt
  60. Tổng kết phần văn học Việt Nam
  61. Tổng kết về Làm văn
  62. Trả bài viết số 8

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.