Nội Dung Chính
- Câu 1. Hoàn thiện Bảng 11.1 bằng việc kể tên các bộ phận chính, chỉ ra bộ phận đóng vai trò phát ra ánh sáng của bóng đèn sợi đốt và bóng đèn LED búp.
- Câu 2. Dùng các cụm từ thích hợp điền vào Bảng 11.2 để mô tả ưu, nhược điểm của một số loại bóng đèn.
- Câu 3. Hãy đọc thông tin sản phẩm (Catalog) trong Bảng 11.3 của một nhà sản xuất bóng đèn và cho biết các thông tin về bóng đèn LED búp có mã A55N4 (Bảng 11.4).
- Câu 4. Các tình huống trong Bảng 11.5 có đảm bảo an toàn khi sử dụng đèn điện không? Điền dấu vào các ô để xác định các phương án trả lời và giải thích.
- Câu 5. Bảng 11.6 là các thông tin về độ sáng, công suất tiêu thụ và giá thành của một số loại bóng đèn sử dụng nguồn điện 220V.
- Câu 6. Sắp xếp các hoạt động sau theo đúng thứ tự các bước cơ bản để thay bóng đèn đuôi xoáy.
Câu 1. Hoàn thiện Bảng 11.1 bằng việc kể tên các bộ phận chính, chỉ ra bộ phận đóng vai trò phát ra ánh sáng của bóng đèn sợi đốt và bóng đèn LED búp.
Bảng 11.1
Loại bóng đèn | Các bộ phận chính | Bộ phận phát ra ánh sáng |
Bóng đèn sợi đốt | ||
Bóng đèn LED búp |
Câu 2. Dùng các cụm từ thích hợp điền vào Bảng 11.2 để mô tả ưu, nhược điểm của một số loại bóng đèn.
- Tiết kiệm điện.
- Không tiết kiệm điện.
- Tuổi thọ cao.
- Tuổi thọ thấp.
- Phát ra ánh sáng liên tục.
- Phát ra ánh sáng nhấp nháy.
- Giá thành rẻ.
- Giá thành cao.
Bảng 11.2
Loại bóng đèn | Ưu điểm | Nhược điểm |
Bóng đèn sợi đốt | ||
Bóng đèn huỳnh quang | ||
Bóng đèn LED |
Câu 3. Hãy đọc thông tin sản phẩm (Catalog) trong Bảng 11.3 của một nhà sản xuất bóng đèn và cho biết các thông tin về bóng đèn LED búp có mã A55N4 (Bảng 11.4).
Câu 4. Các tình huống trong Bảng 11.5 có đảm bảo an toàn khi sử dụng đèn điện không? Điền dấu vào các ô để xác định các phương án trả lời và giải thích.
Bảng 11.5
STT | Tình huống | An toàn | Giải thích | |
Có | Không | |||
1 | Bật, tắt đèn liên tục. | |||
2 | Lắp đặt đèn nơi ẩm ướt. | |||
3 | Tháo lắp bóng đèn khi đèn đang sáng. | |||
4 | Bật đèn khi nguồn điện chập chờn, không ổn định. | |||
5 | Đập vỡ vụn bóng đèn khi bỏ đi. |
Câu 5. Bảng 11.6 là các thông tin về độ sáng, công suất tiêu thụ và giá thành của một số loại bóng đèn sử dụng nguồn điện 220V.
Bảng 11.6
Độ sáng (lm) | Bóng đèn sợi đốt | Bóng đèn compact | Bóng đèn LED | |||
Công suất (W) | Giá thành (VNĐ) | Công suất (W) | Giá thành (VNĐ) | Công suất (W) | Giá thành (VNĐ) | |
220 | 25 | 8000 | 6 | 24000 | 3 | 35000 |
400 | 40 | 10000 | 9 | 35000 | 5 | 50000 |
700 | 60 | 14000 | 12 | 50000 | 7 | 60000 |
Một đèn học đang sử dụng loại bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220 V – 60 W. Nếu bóng này bị hỏng, loại bóng đèn nào có thể được lựa chọn để thay thế? Tại sao?
Câu 6. Sắp xếp các hoạt động sau theo đúng thứ tự các bước cơ bản để thay bóng đèn đuôi xoáy.
a) Tháo bóng đèn cũ hỏng: Dùng tay xoay ngược chiều kim đồng hồ để lấy bóng đèn cũ ra khỏi đui đèn.
b) Ngắt nguồn điện trước khi tiến hành các thao tác thay bóng đèn. Chú ý: tay phải khô và đeo găng tay bảo hộ (nếu có).
c) Đóng nguồn điện và thử đèn.
d) Chọn vị trí an toàn và phù hợp: Với những đèn điện được lắp đặt tại các vị trí cao thì cần sử dụng thang chắc chắn để dễ dàng thực hiện các thao tác với đèn.
e) Lắp bóng đèn mới: Lấy bóng đèn mới lắp vào đui đèn vừa được tháo, xoay theo chiều kim đồng hồ sao cho đèn được giữ chắc chắn.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn