Nội Dung Chính
(Trang 79)
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Thuật ngữ | Giải thích một số thuật ngữ | Trang |
Âm tô điểm | Là những hình nốt nhỏ, đặt trước hoặc sau nốt chính. Âm tô điểm có vai trò trang sức, tạo thêm sức biểu cảm cho giai điệu. | 64 |
Ca Huế | Là thể loại âm nhạc cổ truyền hình thành và phát triển tại Huế vào đầu thế kỷ XIX, thường được sử dụng trong cung đình. | 38 |
Ca ra bộ | Là hình thức trình diễn sơ khai của nghệ thuật sân khấu Cải lương, yếu tố chuyển tiếp từ hình thái âm nhạc đơn thuần sang sân khấu diễn xuất. | 38 |
Cadenza | Là đoạn nhạc thường được trình diễn ở cuối tác phẩm, dành cho nghệ sĩ độc tấu mang tính ngẫu hứng và phát huy khả năng, kĩ thuật cá nhân. | 40 |
Chất liệu âm nhạc | Là những nhân tố cô động nhất để tạo thành câu nhạc hoặc đoạn nhạc. Chất liệu âm nhạc có thể bao gồm quãng đặc trưng, tiết tấu tiêu biểu... | 68 |
Kèn bầu | Là nhạc khí hơi, loa làm bằng vỏ bầu khô hoặc gỗ, có nhiều kích cỡ khác nhau, âm thanh to, vang, khỏe. | 38 |
Mảnh trò | Là những tiết mục đơn lẻ, đặc sắc, được trình diễn độc lập trong nghệ thuật sân khấu truyền thống. | 37 |
Nhạc lễ | Là loại nhạc phục vụ các nghi thức trong hôn lễ, tang lễ, cúng tế, nghi thức tôn giáo. | 38 |
Thanh la | Là nhạc cụ gõ bằng đồng, hình tròn mỏng, âm thanh cao lanh lảnh. | |
Trống ban | Là loại trống hình dẹt, hai mặt bịt bằng da, đường kính 20 - 30cm, âm thanh to, vang. Có thể dùng ngón tay hoặc dùi trống tác động để phát ra âm thanh. | 37 |
Trống đá | Là loại trống nhỏ hình tròn có hai mặt bằng da, đường kính khoảng 15cm, âm thanh đanh, gọn, ròn, vang, vui tai, thường dùng hai dùi dài khoảng 25cm gõ lên mặt trống tạo âm. | 37 |
Thể loại âm nhạc | Những dạng, những kiểu tác phẩm có những đặc trưng liên quan đến yếu tố âm nhạc. Ví dụ: thể loại hành khúc, thể loại hát ru, thể loại nhạc rock, thể loại nhạc pop... | 14 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn