BÀI 6: DÂN SỐ VIỆT NAM | Địa lí 12 | PHẦN 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Nội Dung Chính


(trang 32)

Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

11. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

1. Quy mô và gia tăng dân số

EM CÓ BIẾT?

Theo dự báo của Tổng cục Thống kê, số dân nước ta tiếp tục tăng chậm và đạt quy mô lớn nhất là 117 triệu người vào năm 2066, sau đó sẽ giảm dần.

Số dân (triệu người)

120

100

80

60

40

52,7

20

0

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.

1979

1989

KẾT

64,4

1999

1,51

TRỊ

NỐI

2009

86,0

1,06

2019

2021

Số dân

- Tỉ lệ tăng dân số

Tỉ lệ tăng dân số (96)

THỨC

1,15

2,0

1,5

0,94

1,0

0,5

Năm

Hình 6.1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

2 Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.

2. Cơ cấu dân số

Cơ cấu dân số theo giới tính

Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam khá cân bằng. Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% (hay cứ 100 nữ, tương ứng trung bình có 99,4 nam).

(trang 33)

Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai.

Cơ cấu dân số theo tuổi

Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi. Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hoá dân số.

Nhóm tuổi

Nhóm tuổi

Nam

280

Nữ

Nam

280

KHÔNG

75-79

75-79

70-74

Nhóm dưới 15 tuổi

70-74

65-69

65-69

60-64

Nhóm từ 15 đến 64 tuổi

60-64

55-59

55-59

50-54

| Nhóm từ 65 tuổi trở lên

50-54

45-49

45-49

40-44

40-44

35-39

35-39

30-34

30-34

25-29

25-29

20-24

20-24

15-19

15-19

14-10

14-10

5-9

5-9

0-4

0-4

(%) 7 6 5 4 3 2 1

0 0

1

23

4

5 6 7 (%)

(%) Tỉ lệ người theo nhóm tuổi trong tổng số dân

4 3

2 1 0

0

1

2 3 4 (%)

Năm 1979

Năm 2021

Hình 6.2. Tháp dân số Việt Nam năm 1979 và năm 2021

-– Cơ cấu dân số theo dân tộc

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.

- Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn

BÀI HÁT

Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần. Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm. Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.

2 Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta.

3. Phân bố dân cư

Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lên tới 1091 người/km² thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số chỉ có 111 người/km². Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.

(trang 34)

hinh-anh-bai-6-dan-so-viet-nam-12992-0

Hình 6.3. Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021

(trang 35)

3 Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:

Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.

- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên (năm 2021).

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ DÂN SỐ

1. Thế mạnh

Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Quy mô dân số lớn dẫn đến nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội và tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư cả trong nước và nước ngoài. Người Việt Nam ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.

- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.

2. Hạn chế

Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường....

– Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi ngày càng lớn, đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,...

Phân bố dân cư chênh lệch lớn gây ra nhiều thách thức. Ở những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục,... Ngược lại, những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội.

Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.

III. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM

1. Mục tiêu của chiến lược

Nước ta có chiến lược dân số thích hợp với từng thời kì. Hiện nay, chiến lược dân số ở nước ta có mục tiêu sau:

- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.

EM CÓ BIẾT?

Nước ta đã ban hành các chiến lược dân số như sau:

Chiến lược dân số - kế hoạch hoá gia đình đến năm 2000.

- Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010.

- Chiến lược Dân số - Sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.

– Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

Các chiến lược dân số đã góp phần giảm sinh, nâng cao chất lượng dân số, phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường.

(trang 36)

Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.

- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.

Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.

Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.

– Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.

2. Giải pháp

Để đạt được các mục tiêu trong chiến lược dân số, nước ta thực hiện đồng thời các giải pháp, như:

Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.

Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.

Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số: tư vấn, khám sức khoẻ trước hôn nhân, kế hoạch hoá gia đình, tầm soát trước sinh và sơ sinh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, sức khoẻ người cao tuổi, phát triển giáo dục và đào tạo,...

Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.

3 Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta hiện nay. chảy nêu mục tiêu và giải pháp của ch

Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021.

Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.

Tin tức mới


Đánh giá

BÀI 6: DÂN SỐ VIỆT NAM | Địa lí 12 | PHẦN 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Toán 12 - Tâp 2

Ngữ Văn 12 - Tập 1

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sinh Học 12

Lịch sử 12

Địa lí 12

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.