Khám phá
Khái niệm số thập phân
a)
Ta có:
● 9 dm = ; viết là 0,9 m, đọc là không phẩy chín mét.
● 118 cm = =
●
Các số 0,9; 1,18 là các số thập phân.
b) Tìm hiểu về cầu Nhật Tân - Hà Nội (cầu dây văng lớn nhất Việt Nam), Rô-bốt cho biết thông số kĩ thuật của cầu như sau:
Tổng chiều dài | 9,17 km |
Phần cầu chính | 3,9 km |
Phần cầu vượt sông Hồng | 1,5 km |
Phần cầu dẫn | 5,27 km |
(Nguồn: vntrip.vn)
● Các số 9,17; 3,9; 1,5; 5,27 cũng là các số thập phân.
● Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
● Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Hoạt động
1. a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu)
Mẫu: 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
2. Số?
a) Mẫu: 1 g = ? kg 148 ml = ? l
1 kg = ? tấn 564 m =? km
b) Mẫu:
3,2 m = ? mm 4,5 kg = ? g
3. Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
Khám phá
Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân
a)
Số gồm 2 đơn vị, 3 phần mười, 8 phần trăm.
Viết là: 2,38. Đọc là: Hai phẩy ba mươi tám.
b)
Số gồm 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 1 phần nghìn.
Viết là: 325,431. Đọc là: Ba trăm hai mươi lăm phẩy bốn trăm ba mươi mốt.
● Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
● Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Hoạt động
1. Viết, đọc số thập phân (theo mẫu)
Số thập phân gồm | Viết số | Đọc số |
3 chục, 5 đơn vị, 6 phần mười, 2 phần trăm, 4 phần nghìn | 35,624 | ba mươi lăm phẩy sáu trăm hai mươi tư |
116 đơn vị, 7 phần mười, 1 phần trăm, 5 phần nghìn | ? | ? |
0 đơn vị, 7 phần mười, 3 phần trăm | ? | ? |
26 đơn vị và 408 phần nghìn | ? | ? |
2.
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân 327,106; 49,251; 9,362
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).
Mẫu: 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm
12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn
3. Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu).
Luyện tập
1. Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
2. Số?
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
3. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
4. Từ bốn thẻ 7; 0; 2; , , hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn