Bài 1: Dân tộc và dân số | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1: Dân tộc và dân số


[trang 116]

CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

Bài 1: DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ

Học xong bài này, em sẽ:

* Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
* Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
* Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.

Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.

1. Dân tộc

Nước ta có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ khoảng 85% và các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ khoảng 15% tổng số dân (năm 2021). Các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phân bố các dân tộc ở nước ta có một số đặc điểm sau:

a) Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ

Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,.. chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi

Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

[trang 117]

c) Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam

Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.

Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.

2. Dân số

a) Quy mô, gia tăng dân số

Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau in-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin)

Bảng 1.1. SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021

Năm 1989 1999 2009 2021
Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5
Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94

(Nguồn:Tổng cục thống kê)

Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, tuy nhiên do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu người.

❓Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:
      - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
      - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính

Từ năm 1999 đến năm 2021, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ở nước ta có sự thay đổi.

- Cơ cấu theo nhóm tuổi: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. Việt Nam đang ở trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số. Xu hướng già hóa dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua.

Bảng 1.2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 - 2021

(Đơn vị: %)

Năm 1999 2009 2019 2021
Nhóm tuổi
Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1
Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6
Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

[trang 118]

Em có biết: 

Tỉ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100 nữ giới. Tỉ số giới tính được xác định theo công thức:

hinh-anh-bai-1-dan-toc-va-dan-so-6348-0

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

- Cơ cấu theo giới tính: Tỉ số giới tính ở nước ta khá cân bằng; năm 2021, tỉ số giới tính là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.

hinh-anh-bai-1-dan-toc-va-dan-so-6348-1

Hình 1. Tỉ số giới tính của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2001

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

❓Dựa vào thông tin mục b, bảng 1.2 và hình 1, hãy:
     - Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021.
     - Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.

Luyện tập - Vận dụng

Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
Tìm hiểu và trình bày đặc điểm phân bố của một dân tộc ở nước ta.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 1: Dân tộc và dân số | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Lịch sử và Địa lí 9

  1. Chương 1. Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945_ Phần Lịch Sử
  2. Chương 2. Viêt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 _ Phần Lịch Sử
  3. Chương 3: Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 _ Phần Lịch Sử
  4. Chương 4: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 _Phần Lịch Sử
  5. Chương 5: Thế giới từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  6. Chương 6: Việt Nam từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  7. Chương 7: Cách mạng khoa học - Kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa_ Phần Lịch Sử
  8. Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí
  9. Chương 2. Địa lý các ngành kinh tế_Phần Địa Lí

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 9

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.