Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư


[trang 119]

Bài 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

Học xong bài này, em sẽ:

* Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.
* Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

Phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Các loại hình quần cư có những điểm gì khác biệt?

1. Phân bố dân cư

Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km2 năm 2021), đứng thứ 48 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam A (sau Xin-ga-po và Phi-lip-pin).

- Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực

Phân bố dân cư nước ta khác nhau giữa các khu vực đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn.

+ Giữa đồng bằng và miền núi: Các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, với 1 091 người/km'; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, chỉ 111 người/km? (năm 2021).
+ Giữa thành thị và nông thôn: Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.

- Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi

Trong những thập kỉ qua, sự phân bố dân cư nước ta thay đổi theo hướng ngày càng hợp lí hơn.

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19,5% năm 1990 nên 37,1% năm 2021. Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,...
+ Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng). Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố như: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, chính sách dân số, trình độ phát triển kinh tế,...

[trang 120]

hinh-anh-bai-2-phan-bo-dan-cu-va-cac-loai-hinh-quan-cu-6350-0

Hình 2. Bản đồ dân số Việt Nam năm 2021

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 2, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

[trang 121]

2. Các loại hình quần cư

Hai loại hình quần cư ở nước ta là quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Do ảnh hưởng của đô thị hóa, kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nên quan cư nông thôn đang thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng.

Bảng 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ THÀNH THỊ

Tiêu chí Quần cư nông thôn Quần cư thành thị
Mật độ dân số Mật độ dân số thấp  Mật độ dân số cao
Cấu trúc quần cư Nơi cư trú được cầu trúc thành xã, làng, xóm, bản,... Nơi cư trú được câu trúc thành phường, thị trấn, tổ dân phố,...
Hoạt động kinh tế Nông nghiệp là chủ yếu, chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển thủ công nghiệp, dịch vụ,... Công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu.
Chức năng Hành chính, văn hóa, xã hội: chức năng quản cư nông thôn đang thay đổi theo hướng đa dạng hóa. Đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đối mới sáng tạo.

Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình tây sự khác biệt giữa quần củ nóng thờn và quản cư thành thị ở nước ta.

Luyện tập - Vận dụng

Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1.000 người/km trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Mô tả đặc điểm quản cư tại nơi em sinh sống

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Lịch sử và Địa lí 9

  1. Chương 1. Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945_ Phần Lịch Sử
  2. Chương 2. Viêt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 _ Phần Lịch Sử
  3. Chương 3: Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 _ Phần Lịch Sử
  4. Chương 4: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 _Phần Lịch Sử
  5. Chương 5: Thế giới từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  6. Chương 6: Việt Nam từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  7. Chương 7: Cách mạng khoa học - Kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa_ Phần Lịch Sử
  8. Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí
  9. Chương 2. Địa lý các ngành kinh tế_Phần Địa Lí

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 9

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.