Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 2. Địa lý các ngành kinh tế_Phần Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản


[trang 131]

Bài 5: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

Học xong bài này, em sẽ:

* Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thủy sản.
* Trình bày được sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

Lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta có điều kiện phát triển như thế nào, phát triển và phân bố ra sao?

1. Lâm nghiệp

a) Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng

Tài nguyên rừng đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta.
Năm 2021, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,7 triệu ha với tỉ lệ che phủ đạt 42%. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất cả nước, chiếm 37,8%. Theo nguồn gốc hình thành, rừng được phân thành rừng tự nhiên và rừng trồng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất (chiếm hơn 37% tổng diện tích rừng tự nhiên cả nước), vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn nhất (chiếm gần 40% tổng diện tích rừng trồng cả nước).

Bảng 5. DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỈ LỆ CHE PHỦ RỪNG THEO CÁC VÙNG NĂM 2021

Vùng Diện tích (triệu ha) Tỉ lệ che phủ (%)
Tổng Rừng tự nhiên Rừng trồng
Trung du và miền núi Bắc Bộ 5,37 3,78 1,59 53,8
Đồng bằng sông Hồng 0,48 0,18 0,30 22,7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 5,58 3,77 1,81 54,2
Tây Nguyên 2,57 2,10 0,47 46,3
Đông Nam Bộ 0,47 0,25 0,22 19,4
Đồng bằng sông Cửu Long 0,24 0,08 0,16 5,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

[trang 132]

Em có biết:

Rừng sản xuất có chức năng cung cấp gỗ. Rừng phòng hộ có chức năng điều tiết nước, chắn sóng, chắn cát và bảo vệ môi trường. Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,.. chứa đựng các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng có các loài đặc hữu cần được bảo vệ.

(Nguồn: Luật Lâm nghiệp 2017)

Theo mục đích sử dụng chủ yếu, rừng nước ta được phân chia thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Năm 2021, diện tích rừng sản xuất khoảng 7,8 triệu ha, rừng phòng hộ khoảng 4,7 triệu ha, rừng đặc dụng khoảng 2,2 triệu ha.

b) Sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp

Năm 2021, tốc độ tăng trưởng ngành lâm nghiệp đạt 3,88%. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đóng góp gần 3% toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Khai thác, chế biến lâm sản
Diện tích rừng sản xuất chiếm hơn 53% tổng diện tích rừng (năm 2021). Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, năm 2021 đạt khoảng 18 triệu m', gấp 4,6 lần so với năm 2010.
Các vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,.... Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng
Hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh. Diện tích rừng trồng mới ngày càng mở rộng, năm 2021 đạt khoảng 290 nghìn ha, trong đó rừng sản xuất được trồng mới nhiều nhất (chiếm gần 97% tổng diện tích rừng trồng mới). Nghề trồng dược liệu dưới tán rừng phát triển, tạo thêm sinh kế ổn định cho người dân vùng rừng.
Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng ngày càng được đẩy mạnh, tăng cường khoanh nuôi rừng tự nhiên, xây dựng và quản lý chặt chẽ các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 5.1, hãy:
     - Cho biết đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta.
     - Nhận xét sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.

2. Thủy sản

a) Đặc điểm phân bố nguồn lợi thủy sản

Nguồn lợi thủy sản của nước ta rất phong phú, bao gồm cả thủy sản nước ngọt và nước mặn. Trên hệ thống sông, hồ nước ngọt ở Việt Nam có khoảng 544 loài cá nước ngọt, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Các hệ thống sông có nguồn lợi thủy sản dồi dào là hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.
Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, mực; trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá ngừ đại dương, cá song, tôm hùm,... Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang. Tổng trữ lượng hải sản của Việt Nam khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác bền vững trung bình khoảng 1,5 triệu tấn mỗi năm.
Nguồn lợi thủy sản nội địa và ven bờ biển của nước ta đang bị suy giảm do khai thác quá mức.

[trang 133]

hinh-anh-bai-5-lam-nghiep-va-thuy-san-6356-0

Hình 5.1. Bản đồ phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam năm 2021

[trang 134]

b) Sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản

Năm 2021, tốc độ tăng trưởng ngành thủy sản đạt khoảng 1,7%. Giá trị sản xuất thủy sản chiếm khoảng 26% toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Sản lượng thủy sản nuôi trồng cao, chiếm khoảng 55% tổng sản lượng (năm 2021).

hinh-anh-bai-5-lam-nghiep-va-thuy-san-6356-1

Hình 5.2. Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)

- Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là khai thác hải sản, đặc biệt là cá biển (chiếm 74,1% tổng sản lượng khai thác, năm 2021). Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước (chiếm 42,7% sản lượng thủy sản khai thác cả nước). Khai thác thủy sản xa bờ đang được đẩy mạnh, các tàu đánh cá và trang thiết bị được đầu tư hiện đại hơn.
- Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh, chủ yếu là nuôi tôm và cá. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất (chiếm 69,8% sản lượng thủy sản nuôi trồng cả nước năm 2021). Nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ. Sản phẩm thủy sản nuôi trồng ngày càng đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các tiêu chuẩn quốc tế. Thuỷ sản của nước ta đã xuất khẩu đến nhiều thị trường lớn trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU,... Xuất khẩu thuỷ sản thúc đẩy các hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

❓Dựa vào thông tin mục 2 và hình 5.1, 5.2, hãy:
     - Nêu đặc điểm phân bố nguồn lợi thủy sản ở nước ta.
     - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.

Luyện tập - Vận dụng

Dựa vào hình 5.2, hãy:
- Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Tìm hiểu về mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao ở nước ta.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản | Lịch sử và Địa lí 9 | Chương 2. Địa lý các ngành kinh tế_Phần Địa Lí - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Lịch sử và Địa lí 9

  1. Chương 1. Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945_ Phần Lịch Sử
  2. Chương 2. Viêt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 _ Phần Lịch Sử
  3. Chương 3: Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 _ Phần Lịch Sử
  4. Chương 4: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 _Phần Lịch Sử
  5. Chương 5: Thế giới từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  6. Chương 6: Việt Nam từ năm 1991 đến nay _ Phần Lịch Sử
  7. Chương 7: Cách mạng khoa học - Kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa_ Phần Lịch Sử
  8. Chương 1. Địa lí dân cư Việt Nam _ Phân Địa Lí
  9. Chương 2. Địa lý các ngành kinh tế_Phần Địa Lí

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 9

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.