Tiết 7 | Tiếng Việt 5 -Tập Hai | Ôn tập cuối học kì 2 - Lớp 5 - Giáo Dục Việt Nam

Ôn tập cuối học kì 2.


A - Đọc thầm 

Cây gạo ngoài bến sông

Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạp đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa trong gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.

Chiều nay, đi học về. Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng nhơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.

Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ đặc như máu nhỏ xuống dòng sông… Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cạo dần, trông cây gạo bớt chênh vênh hơn.

 Thương và các bạn hồi hôp chờ sáng mai thế nào cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá xòe ra vẫy vẫy và chim chóc sẽ bay về hàng đàn… Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo, Thương tin chắc là như thế.

Theo MAI PHƯƠNG

B - Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng

1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu?

a) Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa.

b) Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

c) Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi?

a) Cây gạo nở thêm một mùa hoa.

b) Cây gạo xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.

c) Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.

3. Trong chuỗi câu Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì", từ bừng nói lên điều gì?

a) Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.

b) Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.

c) Hoa gạo làm bến sông sáng bừng lên.

4. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê?

a) Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.

b) Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.

c) Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.

5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo? 

a) Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo.

b) Lấy đất phù sa lấp kín những cái rễ cây bị trơ ra.

c) Báo cho Ủy ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu.

6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì?

a) Thể hiện tinh thần đoàn kết.

b) Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.

c) Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.

7. Câu nào dưới đây là câu ghép?

a) Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.

b) Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.

c) Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

8. Các vế câu trong câu ghép "Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió" được nối với nhau bằng cách nào?

a) Nối bằng từ "vậy mà".

b) Nối bằng từ "thì".

c) Nối trực tiếp (không dùng từ nối).

9. Trong chuỗi câu "Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm...", câu in nghiêng liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

a) Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.

b) Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.

c) Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. 

10. Dấu phẩy trong câu "Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo" có tác dụng gì?

a) Ngăn cách các vế câu.

b) Ngăn cách trạng ngữ vói chủ ngữ và vị ngữ.

c) Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.

Tin tức mới


Đánh giá

Tiết 7 | Tiếng Việt 5 -Tập Hai | Ôn tập cuối học kì 2 - Lớp 5 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tiếng Việt 5 -Tập Hai

  1. Tuần 19: Người công dân
  2. Tuần 20: Người công dân
  3. Tuần 21: Người công dân
  4. Tuần 22: Vì cuộc sống thanh bình
  5. Tuần 23: Vì cuộc sống thanh bình
  6. Tuần 24: Vì cuộc sống thanh bình
  7. Tuần 25: Nhớ nguồn
  8. Tuần 26: Nhớ nguồn
  9. Tuần 27: Nhớ nguồn
  10. Ôn tập giữa học kì 2
  11. Tuần 29: Nam và nữ
  12. Tuần 30: Nam và nữ
  13. Tuần 31: Nam và nữ
  14. Tuần 32: Những chủ nhân tương lai
  15. Tuần 33: Những chủ nhân tương lai
  16. Tuần 34: Những chủ nhân tương lai
  17. Ôn tập cuối học kì 2

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.