Nội Dung Chính
(Trang 158)
Thuật ngữ | Trang | |
A | Archaea, sinh vật nhân sơ đơn bào giống vi khuẩn nhưng có một số đặc điểm giống sinh vật nhân thực. Nhiều loài thuộc loại này là những sinh vật cực đoan. | 44 |
B | Biệt hoá, quá trình biến đổi các tế bào từ dạng chung trở thành các tế bào đặc thù về hình thái và chức năng (tế bào chuyên hoá) để xây dựng nên các mô và cơ quan. | 110 |
C | Chu kì sinh tan, một kiểu chu kì sinh sản của thể thực khuẩn, phóng thích các thể thực khuẩn mới bằng cách làm tan vỡ (giết chết) tế bào chủ. | 143 |
Chu kì tiềm tan, một kiểu chu kì sinh sản của thể thực khuẩn, trong đó hệ gene của virus được gắn vào NST của tế bào vi khuẩn chủ và nhân lên cùng hệ gene của tế bào chủ nhưng không biểu hiện ngay và không giết chết tế bào chủ. | 143 | |
Chất nền ngoại bào, hệ thống các phân tử glycoprotein và nhiều chất khác nằm bên ngoài tế bào động vật. | 57 | |
Chuyển đổi tín hiệu, kiểu truyền tin bên trong tế bào được thực hiện bằng cách phức hợp thụ thể – tín hiệu tác động làm biến đổi cấu hình của phân tử trong chuỗi chuyển đổi tín hiệu làm cho nó trở nên hoạt động hoặc bất hoạt. Phân tử nọ làm biến đổi phân tử kia cho đến khi làm biến đổi phân tử đích ở cuối con đường tạo nên đáp ứng của tế bào với tín hiệu. | 73 | |
Đ | Đặc tính nổi trội, đặc tính mới xuất hiện do sự tương tác của các bộ phận hợp thành trong một hệ thống. | 19 |
Đẳng trương, chỉ dung dịch khi bao bọc lấy tế bào thì không có tác động làm cho nước ra hay vào tế bào vì nồng độ chất tan trong dung dịch bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào. | 65 | |
H | Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, một bộ các phân tử hoạt động theo chu kì trong tế bào nhân thực có cả chức năng khởi động và điều tiết các sự kiện chủ chốt trong chu kì tế bào. | 97 |
Hô hấp hiếu khí, kiểu hô hấp có sự tham gia của oxygen để oxy hoá hợp chất hữu cơ thành ![]() ![]() | 84 | |
Hô hấp kị khí, kiểu hô hấp trong đó chất nhận electron cuối cùng của chuỗi truyền electron là các phân tử vô cơ mà không phải oxygen. | 84 | |
K | Kháng thể, một protein do bạch cầu tiết ra, có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh và các yếu tố “lạ” (kháng nguyên) từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể (còn gọi là globulin miễn dịch). | 33 |
(Trang 159)
L | Lên men, quá trình phân giải đường glucose không có chuỗi truyền electron để tạo ra năng lượng và các sản phẩm hữu cơ như pyruvate, ethanol,... | 8 |
Liên kết cộng hoá trị, liên kết giữa hai nguyên tử được tạo ra bằng sự dùng chung một hoặc nhiều cặp electron. | 24 | |
Liên kết hydrogen, liên kết tồn tại giữa các phân tử, hình thành nhờ lực tĩnh điện. Đây là một liên kết yếu do dùng chung một electron với nguyên tử H. Liên kết hydrogen thường hình thành giữa H với O, N hoặc các nguyên tố khác. | 24 | |
N | Nhược trương, chỉ loại dung dịch bao quanh tế bào, trong đó nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào, làm cho tế bào hút nước từ môi trường. | 65 |
P | Protein bám màng, protein liên kết với phía ngoài của một lớp phospholipid. | 55 |
Protein xuyên màng, chỉ các protein có một hoặc nhiều vùng xuyên qua màng tế bào. Protein xuyên màng luôn có 3 vùng là vùng xuyên màng, vùng ngoại bào và vùng tế bào chất. | 54 | |
Probiotics, nhóm các vi sinh vật, nếu đưa vào cơ thể với số lượng phù hợp sẽ mang lại lợi ích cho sức khoẻ. | 133 | |
T | Tin sinh học, lĩnh vực nghiên cứu sử dụng máy tính, phần mềm và các mô hình toán học để xử lí và tích hợp thông tin sinh học từ các bộ dữ kiện lớn. | 15 |
U | Ung thư, loại bệnh do tế bào phân chia quá mức dẫn đến hình thành khối u. Nếu tế bào của khối u có thể tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới thì xuất hiện ung thư (u ác tính). | 96 |
Ư | Ưu trương, dung dịch bao quanh tế bào, trong đó nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào, làm cho tế bào bị mất nước vì nước từ tế bào đi ra ngoài dung dịch. | 65 |
V | Virion, loại virus có cấu tạo ngoài hai thành phần chính (acid nucleic và vỏ protein) còn có lớp màng phospholipid kép ở ngoài. | 140 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn