Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền | Giáo dục thể chất bóng chuyền | Phần hai: Thể thao tự chọn: Bóng chuyền_Chủ đề 1: Sơ lược lịch sử phát triển - Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giáo dục thể chất bóng chuyền - Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền - Mở đầu - Kiến thức mới - Vận dụng - Hiểu biết một số điều luật cơ bản về môn Bóng chuyền.


(Trang 14)

MỤC TIÊU, YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Hiểu biết một số điều luật cơ bản về môn Bóng chuyền.

– Vận dụng được những điều luật đã học vào trong tập luyện và thi đấu.

– Hợp tác, trao đổi với bạn để hiểu về các điều luật.

KIẾN THỨC MỚI

Bóng chuyền là môn thể thao thi đấu giữa hai đội chơi trên một sân có lưới phân cách ở giữa. Mục đích trò chơi là đánh bóng qua trên lưới sao cho bóng chạm sân đối phương và ngăn không cho đối phương làm tương tự như vậy với mình. Mỗi đội được chạm bóng 3 lần để đưa bóng sang sân đối phương (không kể lần chắn bóng).

Bóng vào cuộc bằng phát bóng do vận động viên phát bóng qua lưới sang sân đối phương. Một pha bóng chỉ kết thúc khi bóng chạm sân đấu, ra ngoài hoặc một đội bị phạm lỗi.

Trong Bóng chuyền, đội thắng mỗi pha bóng được một điểm. Khi đội đỡ phát bóng thắng một pha bóng, đội đó ghi được một điểm đồng thời giành được quyền phát bóng và các vận động viên đội đó thực hiện di chuyển xoay vòng một vị trí theo chiều kim đồng hồ.

I. SÂN TẬP, DỤNG CỤ

1. Sân thi đấu (Điều 1)

Khu vực sân đấu gồm sân thi đấu và khu tự do. Sân thi đấu Bóng chuyền có hình chữ nhật và đối xứng, kích thước 18 m x 9 m, xung quanh là khu tự do rộng tối thiểu 3 m về tất cả mọi phía. Khoảng không tự do là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 7 m tính từ mặt sân (H.1).

(Trang 15)

hinh-anh-bai-2-mot-so-dieu-luat-co-ban-ve-san-tap-dung-cu-va-thi-dau-bong-chuyen-12725-0

Hình 1. Các kích thước quy chuẩn của sân bóng chuyền

2. Lưới (Điều 2)

Lưới được căng ngang trên đường giữa sân. Chiều cao mép trên của lưới nam là 2,43 m và của nữ là 2,24 m.

Hai băng giới hạn màu trắng dài 1 m, rộng 5 cm đặt ở hai bên đầu lưới thẳng góc với giao điểm của đường biên dọc và đường giữa sân. Băng giới hạn là một phần của lưới.

Hai cột giới hạn (Ăng-ten) đường kính 10 mm dài 1,8 m đặt đối nhau ở hai bên lưới, được buộc chặt sát với mép ngoài mỗi băng giới hạn. Phần cột giới hạn cao hơn lưới 80 cm, được sơn xen kẽ các đoạn màu tương phản nhau, mỗi đoạn dài 10 cm. Cột giới hạn là một phần của lưới và giới hạn 2 bên của khoảng không gian bóng qua trên lưới (H.2).

hinh-anh-bai-2-mot-so-dieu-luat-co-ban-ve-san-tap-dung-cu-va-thi-dau-bong-chuyen-12725-1

Hình 2. Các kích thước quy chuẩn của lưới bóng chuyền

(Trang 16)

3. Các tiêu chuẩn của bóng (Điều 3)

Bóng phải là hình cầu tròn, làm bằng da mềm hoặc da tổng hợp, trong có ruột bằng cao su hoặc chất liệu tương tự. Màu sắc của bóng phải sáng đồng màu, hoặc phối hợp các màu.

Chu vi của bóng: 65 – 67 cm, khối lượng của bóng là 260 – 280 g. Áp lực bên trong của bóng: từ 0,30 đến 0,325 kg/cm2.

II. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC TRẬN ĐẤU

1. Được một điểm, thắng một hiệp, thắng trận đấu (Điều 6)

1.1. Được một điểm

Đội ghi được một điểm khi:

– Đưa bóng chạm sân đối phương.

– Do đội đối phương phạm lỗi.

– Đội đối phương bị phạt.

1.2. Thắng một hiệp

Đội thắng một hiệp (trừ hiệp thứ 5 – hiệp quyết thắng) là đội được 25 điểm trước và hơn đội kia ít nhất 2 điểm. Trường hợp hoà 24 – 24, phải đấu tiếp cho đến khi hơn nhau 2 điểm (26 – 24, 27 – 25,...).

1.3. Thắng trận đấu

Đội thắng trận là đội thắng 3 hiệp đấu. Trong trường hợp hoà 2 – 2, hiệp quyết định (hiệp 5) đấu đến 15 điểm và đội thắng phải hơn ít nhất 2 điểm.

2. Tổ chức trận đấu (Điều 7)

2.1. Bốc thăm

Trước trận đấu, trọng tài thứ nhất cho bốc thăm để chọn quyền ưu tiên đội nào phát bóng trước và đội nào chọn sân ở hiệp thứ nhất. Nếu thi đấu hiệp thứ 5 (hiệp quyết định), phải tiến hành bốc thăm lại. 

2.2. Đội hình thi đấu của đội

Mỗi đội phải luôn có 6 cầu thủ khi thi đấu. Đội hình thi đấu ban đầu chỉ rõ trật tự xoay vòng của các cầu thủ trên sân. Trật tự này phải giữ đúng suốt hiệp đấu.

2.3. Vị trí (H.3)

– Tại thời điểm vận động viên phát bóng đánh bóng đi thì trừ vận động viên này, các cầu thủ của mỗi đội phải đứng đúng vị trí trên sân mình theo đúng trật tự xoay vòng.

– Vị trí của các vận động viên được xác định theo thứ tự như sau:

+ Ba vận động viên đứng dọc theo lưới là những vận động viên hàng trước: vị trí số 4 (trước bên trái), số 3 (trước giữa) và số 2 (trước bên phải).

+ Ba vận động viên còn lại là các vận động viên hàng sau: Vị trí số 5 (sau trái), số 6 (ở sau giữa) và 1 (sau bên phải).

– Xác định và kiểm tra vị trí các vận động viên bằng vị trí bàn chân chạm đất.

– Sau khi bóng đã phát đi, các vận động viên có thể di chuyển và đứng ở bất kì vị trí nào trên sân của mình và khu tự do.

(Trang 17)

2.4. Xoay vòng (H.3)

Thứ tự xoay vòng theo đội hình đăng kí đầu mỗi hiệp, căn cứ theo đó để kiểm tra trật tự phát bóng và vị trí các vận động viên trong suốt hiệp đấu.

Khi đội đỡ phát bóng giành được quyền phát bóng, các vận động viên của đội phải xoay một vị trí theo chiều kim đồng hồ: Vận động viên ở vị trí số 2 chuyển xuống vị trí số 1 để phát bóng, vận động viên ở vị trí số 1 chuyển sang vị trí số 6,...

hinh-anh-bai-2-mot-so-dieu-luat-co-ban-ve-san-tap-dung-cu-va-thi-dau-bong-chuyen-12725-2

Hình 3. Vị trí và trật tự xoay vòng của các cầu thủ

III. CÁCH THỨC ĐÁNH BÓNG (Điều 9)

Mỗi đội phải thi đấu trong khu vực sân đấu và phần không gian của mình. Tuy nhiên, có thể cứu bóng từ ngoài khu tự do.

1. Số lần chạm bóng của đội

– Một đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần (không kể chắn bóng) để đưa bóng sang sân đối phương.

– Chạm bóng liên tiếp: Một vận động viên không được chạm bóng hai lần liên tiếp.

– Cùng chạm bóng: Hai hoặc ba vận động viên có thể chạm bóng trong cùng một thời điểm. Khi hai (hoặc ba) vận động viên trong đội cùng chạm bóng thì tính hai (hoặc ba) lần chạm bóng (trừ chắn bóng). Nếu các vận động viên cùng cố đánh bóng nhưng chỉ có một người chạm bóng thì tính một lần chạm.

– Hỗ trợ đánh bóng: Trong khu vực sân đấu, vận động viên không được phép nhận sự hỗ trợ của đồng đội hoặc bất cứ vật gì để giúp đánh bóng.

2. Tính chất của chạm bóng

Bóng phải được đánh đi không giữ lại, không ném. Bóng có thể nảy ra theo bất cứ hướng nào và có thể chạm nhiều phần trên cơ thể nhưng phải liền cùng một lúc.

(Trang 18)

3. Thứ tự phát bóng

Sau quả phát bóng đầu tiên của hiệp đấu, quyền phát bóng của cầu thủ được quyết định như sau:

+ Nếu đội phát bóng thắng pha bóng đó, thì cầu thủ đang phát bóng tiếp tục phát bóng.

+ Nếu đội đỡ bóng thắng pha bóng đó, thì đội đó giành quyền phát bóng và phải xoay vòng trước khi phát bóng, cầu thủ bên phải hàng trên chuyển xuống bên phải hàng sau để phát bóng.

IV. CÁC LỖI TRONG BÓNG CHUYỀN (Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 13)

1. Cách thức xác nhận phạm lỗi

– Khi một đội có hành động đánh bóng sai luật hoặc phạm luật bằng hành động nào khác thì trọng tài thổi còi phạm lỗi, xét mức độ phạm lỗi và quyết định phạt theo luật.

– Nếu hai hay nhiều lỗi xảy ra liên tiếp thì chỉ tính lỗi đầu tiên.

– Nếu hai đội cùng lúc phạm hai hoặc nhiều lỗi thì xử hai đội cùng phạm lỗi và sẽ đánh lại pha bóng đó.

2. Lỗi sai vị trí

– Một đội phạm lỗi sai vị trí: Khi vào thời điểm người phát bóng đánh chạm bóng có bất kì cầu thủ nào đứng không đúng vị trí.

– Nếu lỗi sai vị trí xảy ra lúc cầu thủ phát bóng phạm lỗi đúng lúc đánh phát bóng đi, thì phạt lỗi phát bóng trước lỗi sai vị trí.

– Nếu cầu thủ phát bóng phạm lỗi sau khi phát bóng và có lỗi sai vị trí thì bắt lỗi sai vị trí trước.

– Phạt lỗi sai vị trí như sau:

+ Đội phạm lỗi bị xử thua 1 điểm và quyền phát bóng cho đối phương. 

+ Các cầu thủ phải đứng lại đúng vị trí của mình.

3. Lỗi của cầu thủ ở lưới

– Cầu thủ chạm lưới giữa các cột ăng-ten trong hành động chơi bóng.

– Cầu thủ chạm bóng hoặc chạm đối phương ở không gian đối phương trước hoặc trong khi đối phương đánh bóng.

– Cầu thủ xâm nhập không gian dưới lưới của đối phương cản trở đối phương thi đấu.

– Toàn bộ bàn chân (hoặc cả hai bàn chân) của cầu thủ vượt sang sân đối phương.

– Nắm/ giữ trên lưới.

4. Lỗi khi đánh bóng

– Bốn lần chạm bóng: Mỗi đội chỉ được chạm bóng tối đa 3 lần, nếu thực hiện quá 3 lần chạm bóng, đội đó phạm lỗi.

– Chạm bóng liên tiếp (chạm bóng hai lần): Một cầu thủ đánh bóng hai lần liên tiếp hoặc bóng chạm lần lượt nhiều phần khác nhau của cơ thể.

– Giữ bóng (dính bóng): Bóng bị giữ lại hoặc ném đi, bóng nảy ra không rõ ràng sau khi chạm.

– Hỗ trợ đánh bóng: Một vận động viên trong khu vực sân đấu nhận sự hỗ trợ từ đồng đội hoặc bất kì vật gì để giúp đánh bóng.

(Trang 19)

5. Lỗi khi phát bóng

– Lỗi phát bóng: Các lỗi sau đây bị phạt đổi phát bóng kể cả khi đối phương sai vị trí.

+ Người phát bóng sai thứ tự phát bóng.

+ Người phát bóng không thực hiện đúng các điều kiện phát bóng.

– Lỗi sau khi phát bóng: Sau khi bóng được đánh đi đúng luật, quả phát đó phạm lỗi nếu:

+ Bóng phát chạm cầu thủ của đội phát bóng hoặc không hoàn toàn qua mặt phẳng thẳng đứng của không gian bóng qua trên lưới.

+ Bóng ra ngoài sân.

+ Bóng phát đi bay qua trên hàng rào che phát bóng.

6. Lỗi đánh bóng tấn công

– Đánh bóng ở không gian sân đối phương.

– Đánh bóng ra ngoài.

– Cầu thủ hàng sau hoàn thành đánh bóng tấn công ở khu trước, nếu thời điểm chạm bóng, bóng hoàn toàn cao hơn mép trên của lưới.

– Cầu thủ hoàn thành đập bóng tấn công quả bóng phát của đối phương khi bóng trong khu trước và hoàn toàn cao hơn mép trên của lưới.

– Cầu thủ Libero hoàn thành đánh bóng tấn công nếu vào thời điểm chạm bóng, bóng hoàn toàn cao hơn mép trên của lưới.

– Cầu thủ hoàn thành đánh bóng tấn công cao hơn mép lưới do cầu thủ Libero đứng ở khu trước chuyền bóng bằng các ngón của bàn tay.

7. Lỗi chắn bóng

– Cầu thủ chắn bóng chạm bóng ở không gian đối phương trước hoặc cùng khi đối phương đập bóng.

– Cầu thủ hàng sau hay Libero (cầu thủ chuyên về phòng thủ, chỉ ở hàng sau) hoàn thành chắn bóng hoặc tham gia hoàn thành chắn bóng.

– Chắn quả phát bóng của đối phương.

– Bóng chạm tay chắn ra ngoài.

– Chắn bóng bên không gian đối phương từ ngoài cọc ăng-ten.

– Cầu thủ Libero nỗ lực chắn bóng cá nhân hoặc tham gia chắn tập thể.

VẬN DỤNG

1. Kích thước của sân và chiều cao của lưới thi đấu bóng chuyền cho nam, nữ là bao nhiêu?

2. Trận đấu chính thức của bóng chuyền có mấy hiệp? Điểm kết thúc của mỗi hiệp là bao nhiêu?

3. Khi nào phải thực hiện xoay vòng thứ tự phát bóng?

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền | Giáo dục thể chất bóng chuyền | Phần hai: Thể thao tự chọn: Bóng chuyền_Chủ đề 1: Sơ lược lịch sử phát triển - Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.