Nội Dung Chính
- Tiết 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
- I – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- II – VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
- Câu hỏi và bài tập
- Tiết 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
- I – THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU
- II – HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
- III – LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU (EUROREGION)
- Câu hỏi và bài tập
- Tiết 3. THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
- I – TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT
- II – TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
- Tiết 4. CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC
- I – VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- III – KINH TẾ
- Câu hỏi và bài tập
Dân số : 459,7 triệu người (năm 2005)
Trụ sở : Brúc-xen (Bi)
Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. Từ khi ra đời đến nay, số lượng các nước thành viên EU liên tục tăng, với sự hợp tác, liên kết được mở rộng và phát triển. Ngày nay, EU đã trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Tiết 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
I – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Sự ra đời và phát triển
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã có nhiều hoạt động nhằm tăng cường quá trình liên kết ở châu Âu. Năm 1951, các nước Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập Cộng đồng Than và thép châu Âu, sau đó sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của EU ngày nay) vào năm 1957 và Cộng đồng Nguyên tử châu Âu năm 1958.
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức nói trên. Với hiệp ước Ma-xtrich, năm 1993 Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Hình 7.1. Trụ sở EU ở Brúc xen (Bi)
EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957), đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU 27).
Hình 7.2. Liên minh châu Âu – năm 2007
Hãy xác định trên hình 72 các nước gia nhập EU đến các năm 1995, 2004 và 2007.
2. Mục đích và thể chế
Mục đích của EU là xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên ; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.
Dựa vào hình 7.3 trình bày những liên minh, hợp tác chính của EU.
Hình 7.3. Những trụ cột của ngôi nhà chung EU
Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định (Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Uỷ ban Liên minh châu Âu).
Phân tích hình 7.4 để thấy rõ cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan đầu não EU.
Hình 7.4. Các cơ quan đầu não của EU
II – VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
EU đã thành công trong việc tạo ra một thị trường chung có khả năng đảm bảo cho hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên và sử dụng một đồng tiền chung (ơ-rô). Nhờ những thành công này, EU đã trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới. Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.
BẢNG 7.1. MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI
Chỉ số | EU | Hoa Kì | Nhật Bản |
Số dân (triệu người – năm 2005) | 459,7 | 296,5 | 127,7 |
GDP (tỉ USD năm 2004) | 12690,5 | 11667.5 | 4623,4 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (% – năm 2004) | 26,5 | 7,0 | 12,2 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (% – năm 2004) | 37,7 | 9,0 | 6,25 |
Dựa vào bảng 7.1, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Hình 7.5. Vai trò của EU trên thế giới – năm 2004
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất, nhập khẩu. Các nước thuộc EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với nhau và có chung một mức thuế trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU. Hiện nay, EU đang dẫn đầu thế giới về thương mại.
EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. Tuy nhiên, EU đã không tuân thủ đầy đủ những quy định của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) khi hạn chế nhập khẩu đối với các mặt hàng “nhạy cảm” như than, sắt và trợ cấp cho hàng nông sản của EU, làm cho giá nông sản của họ thấp hơn so với giá của thị trường thế giới.
Dựa vào các thông tin ở trên, hãy nêu nhận xét về quan hệ thương mại của EU đối với các nước bên ngoài tổ chức EU.
Câu hỏi và bài tập
1. Liên minh châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào ? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.
2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng : EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới?
Tiết 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I – THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU
1. Tự do lưu thông
Từ 1-1-1993, EU đã thiết lập một thị trường chung. Trong thị trường này, việc tự do lưu thông về hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các nước thành viên được đảm bảo. Các nước thành viên thuộc thị trường chung châu Âu có chung một chính sách thương mại trong quan hệ buôn bán với các nước ngoài khối.
a) Tự do di chuyển
Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc. Ví dụ : Người Đan Mạch có thể làm việc ở mọi nơi trên nước Pháp như người Pháp.
b) Tự do lưu thông dịch vụ
Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch v.v... Ví dụ : Một công ti vận tải của Bỉ có thể đảm nhận một hợp đồng ở bên trong nước Đức mà không phải xin giấy phép của chính quyền Đức.
c) Tự do lưu thông hàng hoá
Các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Ví dụ : Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế.
d) Tự do lưu thông tiền vốn
Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối. Ví dụ : Một người Bồ Đào Nha có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước EU khác.
Hãy phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU.
2. Euro (ơ-rô) - đồng tiền chung của EU
Ơ-rô với tư cách là đồng tiền chung của EU đã được đưa vào giao dịch, thanh toán từ năm 1999. Đến năm 2004 đã có 13 nước thành viên EU (Bỉ, CHLB Đức, Pháp, Phần Lan, I-ta-li-a, Hà Lan, Áo, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Lúc-xăm-bua, Hi Lạp, Ai-len và Xlô-vê-ni-a) sử dụng ơ-rô là đồng tiền chung. Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu, xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung ơ-rô là bước tiến mới của sự liên két EU?
II – HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
1. Sản xuất máy bay E-bớt
Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt (Airbus) có trụ sở ở Tu-lu-dơ (Pháp), do Đức, Pháp, Anh sáng lập, đang phát triển mạnh và cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kì. Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.
Hình 7.6. Máy bay E-bớt – sản phẩm hợp tác của các nước thành viên EU
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ
Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa được hoàn thành vào năm 1994. Đây là tuyến giao thông rất quan trọng ở châu Âu, vì với đường hầm này, hàng hoá có thể vận chuyển trực tiếp từ Anh sang châu Âu lục địa và ngược lại mà không cần phải trung chuyển bằng phà. Trong tương lai đường hầm dưới biển Măng-sơ có thể cạnh tranh với vận tải hàng không nếu các tuyến đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng.
Các nước EU đã hợp tác với nhau như thế nào trong lĩnh vực về giao thông vận tải ?
Hình 7.7. Sự hợp tác của các nước EU trong quá trình sản xuất máy bay E-bớt
Hình 7.8. Sơ đồ đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ.
III – LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU (EUROREGION)
1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu
Euroregion – từ ghép của Europe (châu Âu) và region (vùng) – chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU (giữa các nước EU và các nước châu Âu khác). Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.
Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng ?
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
Hình 7.9. Liên kết vùng Ma xơ Rai-nơ
Vùng Maxơ Rainơ (Maas-Rhein) là một ví dụ cụ thể về liên kết vùng châu u, hình thành tại khu vực biên giới của ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ. Hằng ngày, có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc. Hằng tháng, ở khu vực này xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng. Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung. Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại những lợi ích gì ?
Hình 7.10. Một góc của vùng Ma-xơ Rai-nơ
Câu hỏi và bài tập
1. Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối ? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU ?
2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải ?
3. Thế nào là liên kết vùng ? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu.
Tiết 3. THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
I – TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT
Dựa vào thông tin dưới đây và những hiểu biết của bản thân, hãy cho biết việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thuận lợi gì cho các nước thành viên EU.
Khi hình thành một EU thống nhất :
– Các xe tải vượt chặng đường 1200km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống còn 36 giờ.
– Các hãng bưu chính viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brúc-xen (Bỉ).
– Một luật sư người I-ta-li-a có thể làm việc ở Béc-lin như một luật sư Đức. –Một sinh viên kiến trúc Hi Lạp có thể theo học một khoá đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Hen-xinh-ki như một sinh viên người Phần Lan.
II – TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
– Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.
– Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.
BẢNG 7.2. TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI –NĂM 2004
(Đơn vị : %)
Các nước, khu vực | Chỉ số | GDP | Dân số |
EU | 31,0 | 7,1 | |
Hoa Kì | 28,5 | 4,6 | |
Nhật Bản | 11,3 | 2,0 | |
Trung Quốc | 4,0 | 20,3 | |
Ấn Độ | 1.7 | 17,0 | |
Các nước còn lại | 23,5 | 49,0 |
Tiết 4. CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC
Diện tích : 357 nghìn km2
Dân số : 82,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Béc-lin
I – VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Nằm ở trung tâm châu Âu, tiếp giáp với 9 nước, Biển Bắc và biển Ban-tích, CHLB Đức có nhiều thuận lợi trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu, là cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc Âu và Nam Âu. Cùng với Pháp, CHLB Đức giữ vai trò đầu tàu trong việc xây dựng và phát triển EU.
CHLB Đức nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. Từ bắc xuống nam có các vùng cảnh quan khác nhau. Sự đa dạng và vẻ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn nhiều du khách. Tuy nhiên, nước Đức nghèo khoáng sản, đáng kể nhất là than nâu, than đá và muối mỏ.
Đặc điểm của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế của CHLB Đức ?
II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Nước Đức là nhà nước liên bang (gồm 16 bang). So với các nước trên thế giới, người dân Đức có mức sống cao. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu, dân số tăng chủ yếu do nhập cư (khoảng 10% dân số là người nhập cư, trong đó nhiều nhất là người Thổ Nhĩ Kì và người I-ta-li-a). Chính phủ Đức rất khuyến khích việc lập gia đình, sinh nhiều con và dành nhiều ưu tiên, trợ cấp xã hội cho những người có gia đình và nhất là gia đình đông con. Giáo dục, đào tạo được chú trọng đầu tư.
Hãy nêu một số nét nổi bật trong dân cư – xã hội của CHLB Đức.
Hình 7.11. Tháp dân số của CHLB Đức năm 1910 và năm 2000
III – KINH TẾ
1. Khái quát
Hiện nay, nước Đức thống nhất là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Nền kinh tế – xã hội Đức đang biến đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.
BẢNG 7.3. GDP CỦA CÁC CƯỜNG QUỐC KINH TẾ THẾ GIỚI
(Đơn vị : tỉ USD)
Nước | 1995 | 2004 |
Hoa Kì Nhật Bản CHLB Đức Anh Pháp | 6954,8 (1) 5217,6 (2) 2417,7(3) 1102,7 (5) 1536,5 (4) | 11667,5 (1) 4623,4 (2) 2714,4 (3) 2140,9 (4) 2002,6 (5) |
BẢNG 7.4. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA CÁC CƯỜNG QUỐC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI – NĂM 2004
(Đơn vị : tỉ USD)
Nước | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
Hoa Kì CHLB Đức Trung Quốc Nhật Bản Pháp | 818,5 (2) 911,6 (1) 593,4 (3) 565,7 (4) 423,8 (5) | 1525,7 (1) 718,0 (2) 560,7 (3) 454,5 (4) 442,0 (5) |
Số trong ngoặc là xếp hạng trên thế giới
Dựa vào các bảng 7.3, 7.4, hãy chứng minh CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức có vị trí cao trên thế giới như chế tạo máy, điện tử – viễn thông, hoá chất, sản xuất thép. Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, khả năng tìm tòi, sáng tạo của người lao động và chất lượng sản phẩm cao là những yếu tố cơ bản tạo nên sức mạnh của nền công nghiệp Đức.
Dựa vào hình 7.12, hãy xác định các trung tâm công nghiệp : Cô-lô-nhơn, Phran-phuốc, Muy-ních, Xtút-gát, Béc-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đó.
Hình 7.12. Các trung tâm công nghiệp chính của CHLB Đức
Hình 7.13. Một dây chuyền sản xuất ô tô ở CHLB Đức
3. Nông nghiệp
Điều kiện tự nhiên để sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức không thật thuận lợi. Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, do tăng cường cơ giới hoá, chuyên môn hoá, hợp lí hoá sản xuất, sử dụng ngày càng nhiều phân bón, giống tốt,... nên năng suất đã tăng mạnh. Nông sản chủ yếu của CHLB Đức là lúa mì, củ cải đường, khoai tây, thịt (bò, lợn) và sữa.
Dựa vào hình 7.14, hãy nêu sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi của CHLB Đức.
Hình 7.14. Phân bố sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức
Câu hỏi và bài tập
1. Vì sao có thể nói rằng CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới ?
2. Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền công nghiệp – nông nghiệp phát triển cao.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn