Bài 1: Đại Cương Về Cơ Chế Phản Ứng | Chuyên đề học tập Hóa học 12 | Chuyên Đề 1: Cơ Chế Phản Ứng Trong Hóa Học Hữu Cơ - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Hóa học 12 - Bài 1: Đại Cương Về Cơ Chế Phản Ứng - Giới thiệu khái niệm cơ chế phản ứng, các loại tác nhân (electrophile, nucleophile) và sự phân cắt liên kết.


Trang 6

MỤC TIÊU

– Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.

– Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion. Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion.

– Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile.

– Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người.

MỞ ĐẦU
Việc nghiên cứu cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng, giúp dự đoán, kiểm soát quá trình phản ứng, định hướng sự tạo thành sản phẩm phản ứng,... Vậy, cơ chế phản ứng là gì? Cơ chế của một số phản ứng hữu cơ đã học diễn ra như thế nào?

I. KHÁI NIỆM CƠ CHẾ VÀ TÁC NHÂN PHẢN ỨNG HỮU CƠ

1. Cơ chế phản ứng

Xét phản ứng ethylene làm mất màu dung dịch bromine:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-0

Phản ứng có thể xảy ra theo các giai đoạn như sau:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-1

Sơ đồ mô tả chi tiết các quá trình phản ứng diễn ra như trên được gọi là cơ chế phản ứng hoá học hay cơ chế phản ứng.

Cơ chế phản ứng hoá học là con đường chi tiết mà các chất phản ứng phải đi qua để tạo thành sản phẩm.

Trang 7

Cơ chế phản ứng thể hiện rõ cách thức phân cắt liên kết cũ và hình thành liên kết mới, quá trình biển đổi của chất dầu dẫn tới sản phẩm,... Cơ chế phản ứng cũng giải thích được sự ảnh hưởng của xúc tác, dung môi, nhiệt độ,... đến sự tạo thành sản phẩmhinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-2.

Các mũi tên cong (hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-3) được sử dụng khi biểu diễn cơ chế phản ứng, để chỉ sự dịch chuyển cặp electron. Chiều của mũi tên cong thường bắt đầu từ trung tâm giàu electron đến trung tâm nghèo electron hơn.

2. Tác nhân phản ứng

Trong phản ứng hoá học hữu cơ, thường các chất hữu cơ phức tạp hơn (quyết định cầu tạo của sản phẩm) được gọi là chất phản ứng, các chất hữu cơ đơn giản hơn hoặc các chất vô cơ thường được gọi là tác nhân phản ứng.

Ví dụ: Xét phản ứng sau đây:

CH-CI+ NaOH hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-4

Trong phản ứng trên, hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-5

là chất phản ứng và NaOH là tác nhân phản ứng.

Có hai loại tác nhân phổ biến trong các phản ủng hữu cơ là tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile.

a) Tác nhân electrophile

Tác nhân electrophile là tác nhân có ái lực với electron, chủng thường là các tiểu phân mang điện tích dương (như hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-6, hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-7,...) hoặc có trung tâm mang một phần điện tích dương (như hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-8,...)

b) Tác nhân nucloophile

Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích âm (như Brhinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-9, HOhinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-10

, hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-11,...) hoặc có cặp electron hoá trị tự do (như hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-12, hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-13,...).

Hoạt động nghiên cứu

Xét hai phản ứng dưới đây:

Phản ứng 1: hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-14

Cơ chế:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-15

Phản ứng 2: hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-16

Cơ chế:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-17

a) Trong giai đoạn đầu tiên của Phản ứng 1, HBr đóng vai trò tác nhận electrophile hay nucleophile?

b) Trong giai đoạn thứ hai của Phản ứng 2, hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-18 đóng vai trò tác nhân electrophile hay nucleophile?

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-19 Một số giai đoạn trong cơ chế phản ứng có thể xảy ra thuận nghịch.

Trang 8

II. SỰ PHÂN CẮT LIÊN KẾT TRONG PHẢN ỨNG HỮU CƠ

Tuy thuộc vào bản chất quá trình phân cắt liên kết trong phản ứng hữu cơ sẽ sinh ra các tiểu phân trung gian khác nhau như: gốc tự do, anion hoặc cation.

1. Phân cắt đồng li

Trong những điều kiện phản ứng nhất định như ánh sáng, nhiệt độ hoặc tác nhân tạo gốc tự do, các liên kết cộng hoà trị trong phân tử hợp chất hữu cơ được phân cắt đồng đều, mỗi nguyên tử tham gia liên kết đó nhận một electron từ cặp electron dùng chung và trở thành các gốc tự do. Sự phân cắt liên kết này được gọi là phản cắt đồng li.

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-20

Ví dụ:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-21

Độ bền tương đối của gốc tự do tăng dần theo thứ tự sau:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-22

Câu hỏi và bài tập

1. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bền tương đối giữa các tiểu phân trung gian ở trên.

Vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người:

Gốc tự do được sinh ra do tác động của môi trường sống (như tia tử ngoại, tia phóng xạ, các chất độc hại trong môi trường,..). Trong cơ thể con người, gốc tự do được sinh ra từ các quá trình trao đổi chất, trong đó tồn tại gốc tự do có lợi và gốc tự do có hại. Gốc tự do có lợi giúp tăng cường hệ miễn dịch, dẫn truyền thần kinh..... Ví dụ: gốc hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-23 ở nồng độ thích hợp là chất truyền tín hiệu trong hệ tim mạch, thần kinh..... Gốc tự do có hại như hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-24,... có thể tấn công tế bào khoẻ mạnh, phá huỷ tế bào, mô,... có thể phát sinh bệnh ung thư,...

Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gốc tự do, chúng ta có thể sử dụng các chất chống oxi hoá như vitamin C (có nhiều trong cam, ớt chuông, dứa,...), vitamin E (có nhiều trong dầu cá, dầu hướng dương,...) và β-carotene (có nhiều trong cà rốt, cà chua, xoài,...).

Trang 9

2. Phân cắt dị li

Sự phân cắt liên kết mà cặp electron chung thuộc hẳn về một nguyên tử được gọi là phần cắt dị lI. Quá trình phân cắt dị li tổng quát được biểu diễn như sau:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-25

Sự phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị của carbon có thể tạo thành carbocation hoặc carbanion.

Carbocation là tiểu phân trung gian có diện tích dương trên nguyên tử carbon.

Ví dụ:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-26

tert-butyl carbocation

tert-butyl bromide

Các carbocation có độ bền khác nhau. Ví dụ, độ bền tương đối của một số alkyl carbocation như sau:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-27

Câu hỏi và bài tập

2. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và độ bồn độ bồn tương đối của các carbocation trong ví dụ trên.

Carbanion là tiểu phản trung gian có diện tích âm trên nguyên tử carbon.

Ví dụ:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-28

 

Các carbanion có độ bền khác nhau. Ví dụ, độ bền tương đối của một số alkyl carbanion như sau:

hinh-anh-bai-1-dai-cuong-ve-co-che-phan-ung-13922-29

Câu hỏi và bài tập

3. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc diểm cấu tạo và độ bền độ bền tương đối của các carbanion trong ví dụ trên.

Trang 10

EM ĐÃ HỌC

• Cơ chế phản ứng hoá học là con đường chi tiết mà các chất phản ứng phải đi qua để tạo thành sản phẩm.

• Tác nhân electrophile là tác nhân có ái lực với electron, chúng thường là các tiểu phân mang diện tích dương hoặc có trung tâm mang một phần điện tích dương.

• Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phần mang điện tích âm hoặc có cặp electron hoá trị tự do.

• Phân cắt đồng li tạo thành gốc tự do. Trong cơ thể, gốc tự do sinh ra từ quá trình trao đổi chất và miễn dịch tự nhiên. Gốc tự do có thể là nguyên nhân gây ra một số bệnh và sự lão hoàn.

• Sự phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị của carbon có thể tạo thành carbocation hoặc carbanion.

• Độ bền các gốc tự do, carbocation và carbanion phụ thuộc vào cấu tạo của các tiểu phân này.

EM CÓ THỂ

• Phân biệt được các tác nhân electrophile và nucleophile, nhận ra gốc tự do, carbocation và carbanion trong cơ chế phản ứng của một số phản ứng.

• So sánh được độ bền tương đối của một số gốc tự do; carbocation;carbanion.

• Biết được một số cách giảm thiểu tác động tiêu cực của gốc tự do.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 1: Đại Cương Về Cơ Chế Phản Ứng | Chuyên đề học tập Hóa học 12 | Chuyên Đề 1: Cơ Chế Phản Ứng Trong Hóa Học Hữu Cơ - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập Một

Chuyên đề học tập Vật lí 12

Chuyên đề học tập Hóa học 12

Chuyên đề học tập Sinh học 12

Chuyên đề học tập Lịch sử 12

Chuyên đề học tập Địa lí 12

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 12

Chuyên đề học tập Tin học 12 ( Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Công nghệ 12 (Công nghệ Điện - Điện Tử)

Chuyên đề học tập Tin học 12 (Định hướng tin học ứng dụng)

Toán 12 - Tập Hai

Chuyên đề học tập Toán 12

Vật Lí 12

Hóa học 12

Sinh Học 12

Ngữ Văn 12 - Tập Một

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Chuyên đề học tập Ngữ văn 12

Lịch sử 12

Địa lí 12

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Chuyên đề học tập Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Âm Nhạc 12

Chuyên đề học tập Âm nhạc 12

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ thuật 12 (Đồ họa_tranh in)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ Thuật 12 (Kiến Trúc)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Thời Trang)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Sân Khấu, Điện Ảnh)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.