Bài 24: Chế Độ Ăn Uống Cân Bằng | Khoa Học 4 | Chủ Đề 5: Con Người Và Sức Khỏe - Lớp 4 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 24: Chế Độ Ăn Uống Cân Bằng


(Trang 88)

- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.

- Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng.

- Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-0

Hãy kể tên những món ăn khác nhau em đã ăn trong ba ngày gần đây. Vì sao mỗi ngày chúng ta thường thay đổi những thức ăn khác nhau?

1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-1 1. Quan sát bảng dưới và cho biết:

– Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?

– Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khoẻ của trẻ em? Vì sao?

Bữa ăn Ngày thứ Tư Ngày thứ Năm Ngày thứ Sau
Sáng Xôi đậu xanh, vừng Bánh mì + trứng Xôi + thịt kho
Trưa

Cơm

Đậu phụ

Canh bí

Hồng xiêm

Cơm

Cá kho

Canh rau

Dưa hấu

Bún thịt bò

Bánh ca-ra-men

Phụ Sữa tươi Sữa chua Sữa chua, bánh quy
Tối

Cơm

Đỗ luộc

Canh rau

Cơm

Tôm rang thịt

Đỗ quả xào

Canh rau

Cơm

Đậu phụ

Cá chiên

Canh thịt

(Trang 89)

2. Hãy chia sẻ với bạn, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu:

- Các bữa chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín.

- Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày không uống nước.

3. Quan sát hình 1, 2 đọc thông tin và cho biết:

- Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật?

- Ăn những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thịt, cá,... có ích lợi gì?

- Ăn thức ăn chứa chất đạm từ đậu, đỗ, lạc,... có ích lợi gì?

Chất đạm từ thịt bò, lợn, gà,... có một số thành phần cần thiết cho sự phát triển cơ thể nhưng lại khó hấp thụ. Chất đạm từ các loại đậu, đỗ, lạc,... cơ thể dễ hấp thu nhưng thiếu một số thành phần cần thiết đối với sự phát triển cơ thể.

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-2

Hình 1

Chất béo từ mỡ lợn, bò, gà.... chứa một số thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng nếu ăn nhiều không tốt cho tim mạch. Chất béo có nguồn gốc từ các loại hạt vừng, lọc, đậu nành.... dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số  thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-3

Hình 2

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-4 1. Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

2. Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

Em có biết?

Trong các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ động vật thì chất đạm từ cá dễ tiêu hoá và chất béo từ cá chưa Ô-mê-ga 3 tốt cho tim mạch.

(Trang 90)

2. Ăn uống cân bằng, lành mạnh

Ăn uống cân bằng cần phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau với hàm lượng thích hợp để đảm bảo nhu cầu về năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Một bữa ăn cân bằng, lành mạnh gồm đủ thức ăn của bốn nhóm chất dinh dưỡng; hạn chế thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhiều dầu mỡ, muối và đồ ngọt.

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-5

1. Quan sát các tầng của sơ đồ “Tháp dinh dưỡng" (Hình 3) và nhận xét:

- Mỗi tầng tháp dinh dưỡng chứa thực phẩm nào?

- Những thực phẩm đó thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?

- Mức độ cần sử dụng của các loại thực phẩm trong mỗi tầng như thế nào?

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-6

Muối ăn hạn chế dưới 4g hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-7 Đường, đồ ngọt ăn ít dưới 15 g
Dầu mỡ dưới 15 g
Thịt, thuỷ sản, trứng, hạt giàu đạm 150 đến 250 g Sữa và sản phẩm từ sữa 400 đến 800 ml
Rau lá, rau củ quả 150 đến 250 g  
Ngũ cốc, khoai củ và sản phẩm chế biến 150 đến 250 g Trái cây, quả chín 150 đên 250 g

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-8

Hoạt động thể lực 60 phút/ngày

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-9

Uống đủ 1 300 đến 1 500 ml nước mỗi ngày

(Nguồn: Viện Dinh dưỡng Quốc gia 2021)

Hình 3. Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi Mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một trẻ trong một ngày

(Trang 91)

2. Dựa vào sơ đồ hình 3, hãy cho biết:

- Bữa ăn nào trong hình 4 đã cân bằng, lành mạnh? Vì sao?

- Cần thêm hoặc bớt thức ăn trong khay như thế nào để có bữa ăn cân bằng, lành mạnh?

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-10

Hình 4

3. Thảo luận và chia sẻ với bạn.

- Những thức ăn, đồ uống nào chứa nhiều đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế?

- Những thức ăn nào không cần sử dụng thêm gia vị chấm khi ăn?

- Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã lành mạnh chưa? Vì sao?

- Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành mạnh?

Em có biết?

Thói quen ăn uống của người Việt Nam trong bữa ăn thường có thêm các loại gia vị chấm chứa muối như bột canh, nước chấm,.... là một trong những nguyên nhân gây thừa lượng muối cần thiết cho cơ thể. Để có bữa ăn lành mạnh, tốt cho sức khoẻ, em hãy hạn chế sử dụng thêm các loại gia vị chấm trong các bữa ăn.

(Trang 92)

 hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-11 1. Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau:

Ngày Bữa sáng Bữa trưa Bữa phụ Bữa tối
Ngày thứ nhất

1 bánh mì

1 quả trứng rán

1 bát cơm

1 miếng thịt gà rán

1 bát canh rau

1 hộp sữa chua

1 bát cơm

2 miếng đậu phụ

4 miếng thịt lợn

1 nửa bát canh rau

? ? ? ? ?

2. Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng", đối chiếu với các bữa ăn trong hai ngày ở trên và nhận xét: Các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao?

3. Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn uống để các bữa ăn cân bằng, lành mạnh có lợi cho sức khỏe?

Hai ngày mình ăn chất đạm từ thịt,... Vậy thì...

hinh-anh-bai-24-che-do-an-uong-can-bang-8256-12

Hình 5

Em đã học

Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ bữa và nên:

• Phối hợp nhiều loại thức ăn.

• Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước.

• Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

• Sử dụng ít muối và đường.

Em có biết

1. Nhận xét và đề xuất bữa ăn cân bằng, lành mạnh ở nhà và ở trường.

2. Thực hiện ăn uống cân bằng.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 24: Chế Độ Ăn Uống Cân Bằng | Khoa Học 4 | Chủ Đề 5: Con Người Và Sức Khỏe - Lớp 4 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Khoa Học 4

  1. Chủ Đề 1: Chất
  2. Chủ Đề 2: Năng Lượng
  3. Chủ Đề 3: Thực Vật Và Động Vật
  4. Chủ Đề 4: Nấm
  5. Chủ Đề 5: Con Người Và Sức Khỏe
  6. Chủ Đề 6: Sinh Vật Và Môi Trường

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 4

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.