Bài 8. Thư điện tử | Tin Học 6 | Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Trang 36


Sau bài này em sẽ

• Biết thư điện tử là gì; biết ưu và nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác.

• Biết tài khoản thư điện tử, hộp thư điện tử, thành phần của địa chỉ thư điện tử.

• Bằng cách đăng kí tài khoản thư điện tử và thực hiện được việc đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất hộp thư điện tử.

Khởi động

Ba hình ảnh sau cho em biết điều gì?

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-0

1. Thư điện tử. Toài khoản thư điện tử

Hoạt động 1. Thư điện tử

1. Để soạn và gửi một bức thư qua đường bưu điện đến tay người nhận thì cần những gì và thực hiện như thế nào?

2. Em biết gì về thư điện tử? Tài khoản thư điện tử?

Kiến thức mới

- Thư điện tử (email hay e-mail) là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử trên máy tính. Thư điện tử là một trong những hình thức trao đổi thông tin được rất nhiều người sử dụng.

- Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng soạn thảo, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.

- Người sử dụng đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử để mở tài khoản thư điện tử. Người sử dụng có thể dùng dịch vụ thư điện tử trả phí hoặc miễn phí. Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí: Google, Yahoo, Microsoft,...

Khi có tài khoản thư điện tử, người sử dụng sẽ được cấp một hộp thư điện tử trên máy chủ thư điện tử cùng tên đăng nhập và mật khẩu. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử.

Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên toàn cầu.

Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<địa chỉ máy chủ thư điện tử>.

Lưu ý: 

+ <Tên đăng nhập>: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí tài khoản thư điện tử.

+ <Địa chỉ máy chủ thư điện tử>: Do nhà cung cấp dịch vụ quy định.

+ <Mật khẩu>: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí.

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-1

Hộp kiến thức

• Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.

• Khi đăng kí tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một hộp thư điện tử cùng địa chỉ thư và mật khẩu.

• Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<địa chỉ máy chủ thư điện tử>.

• Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.

Câu hỏi

1. Dịch vụ thư điện tử là gì?

2. Địa chỉ thư điện tử nào sau đây không đúng? Tại sao?

A. [email protected]

B. minhtuan.gmail.com

C. [email protected]

D. [email protected]

2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử

Hoạt động 2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử

Theo em dịch vụ thư điện tử có những ưu điểm và nhược điểm gì so với các phương thức liên lạc khác?

Kiến thức mới

Từ khi ra đời, dịch vụ thư điện tử được nhiều cá nhân và các tổ chức sử dụng. So với các phương thức liên lạc khác, dịch vụ này có nhiều ưu điểm và cũng có một số nhược điểm như sau:

* Ưu điểm:

- Thời gian gửi và nhận nhanh, kịp thời.

- Có thể gửi thư cùng lúc cho nhiều người.

- Có thể gửi kèm được các tệp thông tin khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh,…

- Lưu trữ và tìm kiếm các thư đã gửi hoặc nhận một cách dễ dàng.

- Chi phí thấp, có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.

* Nhược điểm:

- Phải kết nối mạng mới sử dụng được.

- Có thể kèm theo virus máy tính.

- Có thể bị làm phiền với các thư rác.

- Có thể bị lừa đảo bởi các thư giả mạo.

Hộp kiến thức

• Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,...

• Nhược điểm của dịch vụ thư điện tử: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.

Câu hỏi

Em hãy nêu các ưu điểm và hạn chế của dịch vụ thư truyền thống. Các điểm đó đã thay đổi thế nào khi ta sử dụng dịch vụ thư điện tử?

3. Thực hành: đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử

Hiện nay có nhiều website cung cấp miễn phí dịch vụ thư điện tử cho người sử dụng. Các thao tác cần thực hiện để tạo tài khoản và sử dụng hộp thư trên các website là tương tự nhau.

Nhiệm vụ: Tạo tài khoản thư điện tử mới trên website mail.google.com (hay gmail.com). Đăng nhập hộp thư, xem nội dung, soạn thư mới và gửi thư.

Hướng dẫn:

a) Tạo tài khoản thư điện tử

1. Truy cập trang mail.google.com.

2. Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản.

3. Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn.

4. Nháy chuột vào nút Tiếp theo.

5. Xác nhận số điện thoại (nếu có).

6. Thực hiện theo hướng dẫn.

Lưu ý: Theo quy định của Google, trẻ vị thành niên cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của phụ huynh nếu muốn đăng kí tài khoản thư điện tử.

7. Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn!.

Bạn cần ghi nhớ tên đăng nhập (tên người dùng) và mật khẩu truy cập.

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-2

b) Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư và đăng xuất

1. Truy cập vào trang mail.google.com.

2. Đăng nhập vào hộp thư.

3. Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến.

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-3

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-4

4. Nháy chuột vào Tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư.

5. Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử.

Đăng xuất khi không dùng hộp thư điện tử để tránh bị người khác sử dụng.

c) Soạn thư mới và gửi

1. Nháy chuột vào nút lệnh soạn thư.

2. Nhập địa chỉ email (gmail, yahoo,…) cần gửi đến trong ô người nhận.

3. Nhập tiêu đề thư trong ô Chủ đề.

4. Nhập nội dung thư.

5. Gửi kèm tệp (nếu có).

6. Nháy chuột vào nút lệnh Gửi.

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-5

Luyện tập

1. Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các hình thức gửi thư khác?

A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người.

B. Thời gian gửi thư lâu.

C. Phải phòng tránh virus, thư rác.

D. Chi phí thấp.

2. Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử không?

3. Khi tạo tài khoản thư điện tử em không cần khai báo gì?

A. Họ và tên.            

B. Ngày sinh.

C. Địa chỉ nhà.         

D. Hộp thư của phụ huynh.

Vận dụng

1. Em hãy xác định xem thư nào có thể là thư rác trong các thư điện tử với tiêu đề như sau:

A. Cơ hội đầu tư kiếm được nhiều tiền hơn.

B. Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học.

C. Quà tặng miễn phí, hãy nháy chuột nhanh.

D. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến Mĩ.

E. Ảnh tập thể lớp 6A ngày khai trường.

F. Khuyến mãi, ưu đãi giá rẻ cho bạn.

2. Em hãy soạn một thư điện tử có gửi kèm ảnh (hoặc tệp văn bản, thiệp chúc mừng,…) cho bạn hoặc người thân của em.

Trò chơi: Giải ô chữ

Hãy tìm từ khóa (tiếng Việt không dấu) trong cột màu xanh trong ô chữ dưới đây. Biết rằng mỗi từ hoặc cụm từ trong mỗi hàng là đáp án thay thế dấu hỏi chấm (?) trong các câu sau:

1. Để có hộp thư điện tử người sử dụng cần đăng kí (?) thư điện tử với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử.

2. Để bảo mật cho tài khoản thư thì người sử dụng cần đặt (?)

3. Khi gửi thư, ta cần ghi rõ địa chỉ của (?)

4. Muốn vào hộp thư thì người sử dụng cần (?)

5. Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một (?)

6. Nháy nút (Đính kèm) nếu có gửi kèm (?)

7. Nháy nút (?) để ra khỏi hộp thư điện tử.

8. Sau khi tạo tài khoản, người sử dụng sẽ có một (?)

9. Nháy nút (?) để thư được chuyển đi.

hinh-anh-bai-8-thu-dien-tu-5997-6

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 8. Thư điện tử | Tin Học 6 | Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 6

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.