Nội Dung Chính
Sau bài học này, em sẽ:
- Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nười phổ biến ở Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân về các ngành nghề trong chăn nuôi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi
Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào, vật nuôi nào đặc trưng cho vùng miền? Chúng được nuôi theo những phương thức nào? |
1 – Vai trò, triển vọng của chăn nuôi
Khám phá
Quan sát Hình 9.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi.
Hình 9.1. Một số vai trò của chăn nuôi
Chăn nuôi là ngành sản xuất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và nền kinh tế. Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm cho con người sử dụng hằng ngày, cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến, cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt,...
Hiện nay, chăn nuôi đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững để cung cấp ngày càng nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.
II – Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
Vật nuôi phổ biến là những loại vật nuôi được nuôi ở hầu khắp các vùng miền của nước ta. Chúng được chia thành hai nhóm chính là gia súc và gia cầm (Hình 9.2).
Hình 9.2. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
KHÁM PHÁ
Quan sát Hình 9.2 và cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi nào là gia cầm. Mục đích nuôi từng loại vật nuôi đó là gì?
Cuộc thi “Hoa hậu bỏ sữa" được tổ chức hằng năm ở Mộc Châu (Sơn La) nhằm tôn vinh những người chăn nuôi bò sữa; quảng bá, giới thiệu hình ảnh, thương hiệu giống bỏ có sản lượng sữa cao. Qua cuộc thi, bò có sản lượng sữa cao và ngoại hình đẹp nhất sẽ giành được "Vương miện". |
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
Vật nuôi đặc trưng vùng miền là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi nhiều ở một số địa phương; chúng thường có những đặc tình riêng biệt, nổi trội về chất lượng sản phẩm (Hình 9.3).
Giống vật nuôi | Nguồn gốc | Đặc điểm |
a) Gà Đông Tảo | Xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên | Gà Đông Tảo là giống gà quý, có đôi chân to và thô, thịt thom ngon. Gà trống có lông màu đô tia, khi trưởng thành có thể nặng trên 4,5 kg. Gà mái có lông màu đất sét hay là chuối khô, khi trưởng thành có thể nặng trên 3,0 kg. |
b) Lợn có | Các tỉnh miền Trung | Lợn có có da và lông màu đen. Lợn có khối lượng nhỏ (chỉ khoảng 10-15 kg), chậm lớn, đề ít. Tuy nhiên giống lợn này dễ nuôi, thịt săn chắc, thơm ngon. |
c) Bò vàng (bò cóc, bỏ cỏ, bỏ ta) | Các tỉnh miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
| Bò vàng có lông màu vàng nhạt, tầm vóc nhỏ, chậm lớn nhưng dễ nuôi. Bỏ cái trưởng thành nặng khoảng 160-170 kg, bỏ đực nặng khoảng 250 - 260 kg. Bộ cái thường dùng để lại với bỏ đực Sindhi, đề ra bê lai, lớn nhanh hơn bò mẹ. |
d) Chó Phú Quốc | Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang | Giống chó Phú Quốc có đặc Giểm nổi bật với các xoáy lông ở lưng, chân có màng bơi. Chó nổi tiếng với sự thì khôn, gan dạ. Chó có ba màu lông cơ bản là vện, đen và vàng. |
Hình 9.3. Một số giống vật nuôi đặc trưng theo vùng miền
KHÁM PHÁ
Trong các loại vật nuôi ở Hình 9.3, em có ấn tượng với loại vật nuôi nào nhất? Vì sao?
KẾT NỐI NĂNG LỰC
Kể tên một loại vật nuôi đặc trưng vùng miền mà em biết và mô tả đặc điểm của loại vật nuôi đó.
III – Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
Hiện nay, ở nước ta có hai phương thức chăn nuôi phổ biến: chăn nuôi nông hộ và chăn nuôi trang trại (Hình 9.4).
Chăn nuôi nông hộ | Chăn nuôi trang trại |
Hình 9.4. Phương thức chăn nuôi nông hộ và trang trại
1. Chăn nuôi nông hộ
Chăn nuôi nông hộ là phương thức chăn nuôi khá phổ biến ở Việt Nam, người dân chăn nuôi tại hộ gia đình, với số lượng vật nuôi ít. Phương thức chăn nuôi này có chi phí đầu tư chuồng trại thấp, tuy nhiên năng suất chăn nuôi không cao, biện pháp xử lí chất thải chưa tốt nên nguy cơ dịch bệnh cao, ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi, con người và môi trường.
2. Chăn nuôi trang trại
Chăn nuôi trang trại là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư, với số lượng vật nuôi lớn. Phương thức chăn nuôi mày có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh.... nên chăn nuôi có năng suất cao, vật nuôi ít bị dịch bệnh; có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khoẻ con người.
KHÁM PHÁ
Đọc nội dung mục III kết hợp với quan sát Hình 9.4, nêu đặc điểm của từng phương thức chăn nuôi.
KẾT NỐI NĂNG LỰC
Tìm hiểu thêm về phương thức chăn nuôi nông hộ và phương thức chăn nuôi trang trại. Cho biết ưu điểm, hạn chế, khả năng phát triển trong tương lai của từng phương thức.
Chăn nuôi công nghệ cao là mô hình chăn nuôi ứng dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm giảm công lao động, chi phí sản xuất, qua đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn. Một số công nghệ hiện đại đang được ứng dụng trong chăn nuôi như tự động cho ăn, vệ sinh chuồng trại, theo dõi sức khoẻ, điều chỉnh nhiệt độ, thu hoạch (trứng, sữa).... |
IV – Một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
KHÁM PHÁ
Đọc mục 1, mục 2 dưới đây và cho biết trong hai nghề đó, em thích hay cảm thấy phù hợp với nghề nào hơn. Tại sao?
Hình 9.5. Bác sĩ thú y
1. Bác sĩ thú y
Bác sĩ thú y là những người làm nhiệm vụ phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi (Hình 9.5), góp phần bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; đồng thời nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc, vaccine cho vật nuôi. Phẩm chất cần có của bác sĩ thú y là yêu động vật, cần thận, tỉ mỉ, khéo tay.
2. Kĩ sư chăn nuôi
Kĩ sư chăn nuôi là những người làm nhiệm vụ chọn và nhân giống vật nuôi; chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi (Hình 9.6). Phẩm chất cần có của kĩ sư chăn nuôi là yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học, thích chăm sóc vật nuôi.
Hình 9.6. Kĩ sư chăn nuôi
KẾT NỐI NGHỀ NGHIỆP
Bác sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi là những người tốt nghiệp đại học ngành Thú y, Chăn nuôi,... Hai nghề này đều có tiềm năng phát triển, nhất là trong tương lai, khi xã hội hướng tới chăn nuôi sạch hơn, an toàn hơn và nhu cầu nuôi thú cảnh phát triển.
V – Một số biện pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
1. Vệ sinh khu vực chuồng trại
Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi và khu vực xung quanh, giữ cho chuồng nuôi luôn sạch, khô ráo, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
2. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi bao gồm phân, nước tiểu, xác vật nuôi chết, nước thải.... Nếu chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và vật nuôi.
Chất thải chăn nuôi phải được thu gom, xử lí, bảo quản đúng quy định, không đề chúng phát tán ra môi trường.
KHÁM PHÁ
Quan sát Hình 9.7 và nêu những biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi.
a) Công nghệ biogas
b) Ủ làm phân bón hữu cơ
* Hình 9.7. Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
Biogas (còn gọi là khí sinh học): là hỗn hợp khí methane và một số khí khác phát sinh từ sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ do sự lên men của các vi sinh vật. Khí sinh học được dùng làm nhiên liệu để đun, nấu, chạy máy phát điện,... |
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các biện pháp thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi,
LUYỆN TẬP
1. Nêu mối quan hệ giữa trồng trọt và chăn nuôi.
2. Hãy kể tên 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia súc, 3 loại thuộc nhóm gia cầm và vai trò của chúng theo mẫu bảng dưới đây.
Vật nuôi | Vai trò | |
Gia súc | ? | ? |
... | ... | |
Gia cầm | ? | ? |
... | ... |
3. Ngày nay, người ta cho rằng chất thải chăn nuôi là một nguồn tài nguyên rất có giá trị. Em cho biết ý kiến trên đúng hay sai. Tại sao?
4. Biện pháp nào sau đây là nên hoặc không nên làm để bảo vệ môi trường?
STT | Biện pháp nên và không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi |
1 | Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh tự do. |
2 | Nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn hay quá gần nơi ở của con người. |
3 | Chuồng nuôi cạnh đường giao thông, chợ hay khu công cộng để thuận tiện cho việc vận chuyển. |
4 | Xả thẳng chất thải chăn nuôi ra ao, hồ, sông, suối,... |
5 | Vứt xác vật nuôi chết xuống ao, , hồ, sông, suối |
6 | Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ. |
7 | Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể, UNG |
8 | Cho người lạ, chó, mèo,... tự do ra vào khu chăn nuôi. |
9 | Thu phân để ù làm phân bón hữu cơ. |
10 | Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi. |
VẬN DỤNG
Quan sát hoạt động chăn nuôi ở gia đình và địa phương em, tìm ra những hoạt động chưa hợp lí và đề xuất các biện pháp khắc phục đề bảo vệ môi trường.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn