Nội Dung Chính
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG SÁCH
Thuật ngữ | Giải thích thuật ngữ | Trang | |
Bón phân thúc | là kĩ thuật bón phân cho cây trồng ở giai đoạn cây đang sinh trưởng. Mục đích là để cung cấp bổ sung lượng dinh dưỡng cần thiết cho các quá trình phát triển của cây. Đặc biệt là thời kì ra hoa, kết quả cây sẽ cần rất nhiều chất dinh dưỡng. Bón phân thúc phù hợp với từng thời kì của cây trồng sẽ cho năng suất, sản lượng cao. | 16 | |
Cá giống | là cá được ương, nuôi làm giống: tuỳ loài có kích cỡ khác nhau và còn được chia ra làm cá giống lớn, cá giống nhỏ. | 74 | |
Cây công nghiệp | là cây có vị trí quan trọng trong cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Ví dụ: cây đay, bông, gai.... cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dệt, cây mía, lạc, vừng.... cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. | 8 | |
Cây lương thực | là các loại cây trồng mà sản phẩm dùng làm lương thực cho con người, là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột trong khẩu phần thức ăn. Năm loại cây lương thực chính là ngô, lúa nước, lúa mì, sắn (khoai mì) và khoai tây. | 8 | |
Nông hộ | là những hộ gia đình chủ yếu hoạt động nông nghiệp, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá,... Chăn nuôi nông hộ là một hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ, diễn ra tại hộ gia đình nông dân, có quy mô chăn nuôi nhỏ, dưới mức quy mô chăn nuôi ở trang trại, chủ yếu do những người lao động trong hộ gia đình thực hiện. | 43 | |
Thương phẩm | là sản phẩm hàng hoá làm ra đê bán. | 76 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn