Nội Dung Chính
Trang 60
I. ĐỘI HÌNH TIÊU ĐỘI HÀNG NGANG
1. Trường hợp vận dụng
Đội hình tiểu đội hàng ngang thường dùng trong học tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng, giá súng.
2. Đội hình
a) Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tập hợp
Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 1 hàng ngang – TẬP HỢP” có dự lệnh và động lệnh; “Tiểu đội X, thành 1 hàng ngang” là dự lệnh, “TẬP HỢP" là động lệnh.
Hình 10.1. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang
Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp, rồi quay về phía các chiến sĩ đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X” (nếu có các tiểu đội khác cùng học tập ở bên cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu đội mình. Ví dụ: “Tiểu đội 1”). Nếu không có các tiểu đội khác ở bên cạnh chỉ hô: “Tiểu đội”. Khi nghe hô khẩu lệnh “Tiểu đội”, toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Sau khi toàn tiểu đội đã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: “Thành 1 hàng ngang – TẬP HỢP", rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.
________________________________________________________
Tiểu đội trưởng;
chiến sĩ
---> Đường di chuyển của tiểu đội trưởng, hướng cử động của bộ phận cơ thể.
Trang 61
Nghe dứt động lệnh “TẬP HỢP”, toàn tiểu đội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, giản cách 70 cm (tính từ khoảng cách giữa hai gót chân của hai người đứng cạnh nhau) hoặc cách nhau 20 cm (tính từ khoảng cách hai cánh tay của hai người đứng cạnh nhau). Theo thứ tự từ phải sang trái: chiến sĩ số 1 đến chiến sĩ số 8.
Khi đã có 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước chính giữa đội hình cách 3 – 5 bước quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động gióng hàng đúng giản cách, sau đó đứng nghỉ.
Bước 2: Điểm số
Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sĩ theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt điểm số từ 1 đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay mặt sang trái 45° khi điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không phải quay mặt và sau khi điểm số của mình xong phải hô “HẾT”. Từng người trước khi điểm số của mình phải đứng nghiêm. Nếu đang đứng nghỉ phải về tư thế đứng nghiêm rồi mới điểm số của mình, điểm số xong trở lại tư thế đứng nghỉ. Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh “NGHIÊM”.
Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – THẲNG”, có dự lệnh và động lệnh. “Nhìn bên phải (trái)” là dự lệnh, “THẲNG” là động lệnh. Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ làm chuẩn (người đứng đầu bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sĩ khác phải quay mặt hết cỡ sang bên phải (trái) xê dịch lên xuống để gióng hàng cho thẳng.
Khi tiểu đội đã gióng hàng xong, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “THÔI”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh “THÔI”, tất cả quay mặt trở lại nhìn thẳng phía trước, đứng nghiêm.
Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ, sau đó quay nửa bên trái (phải) đi đều về phía người làm chuẩn, cách 2 – 3 bước quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang. Nếu thấy gót chân và ngực của của các chiến sĩ nằm trên một đường thẳng là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “Đồng chí X (hoặc số X) – LÊN” hoặc “XUỐNG”.
Chiến sĩ nghe gọi tên hoặc số của mình, phải quay mặt về hướng tiểu đội trưởng và làm theo mệnh lệnh của tiểu đội trưởng. Khi chiến sĩ đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “ĐƯỢC”, chiến sĩ quay mặt về hướng cũ. Thứ tự sửa cho người đứng gần người làm chuẩn trước, tiểu đội trưởng có thể qua phải (trái) một bước để kiểm tra hàng.
Trang 62
Cũng có thể sửa cho 3 – 4 chiến sĩ cùng một lúc. Chỉnh đốn xong tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy.
Bước 4: Giải tán
Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người trong tiểu đội nhanh chóng tản ra. Nếu đang đứng nghỉ, phải trở về tư thế nghiêm rồi mới tản ra.
Câu hỏi
• Nêu thứ tự các bước thực hiện đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
• Thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
b) Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang
Các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang cơ bản giống như đội hình tiểu đội 1 hàng ngang chỉ khác một số điểm sau:
Khẩu lệnh: “Tiểu đội thành 2 hàng ngang – TẬP HỢP". Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng dưới. Cự li giữa hàng trên và hàng dưới là 1 m. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang không điểm số.
Hình 10.2. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang
Câu hỏi
• Nêu những điểm khác khi thực hiện đội hình tiểu đội 2 hàng ngang với đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
• Thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.
3. Điểm chú ý
Khi tập hợp nên tránh hướng gió, hướng mặt trời chiếu thẳng vào mặt người học, hướng gió, hướng mặt trối chiều ảnh hưởng đến kết quả học tập,...
II. ĐỘI HÌNH TIÊU ĐỘI HÀNG DỌC
1. Trường hợp vận dụng
Đội hình tiểu đội hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí,...
2. Đội hình
a) Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tập hợp
Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 1 hàng dọc – TẬP HỢP" có dự lệnh và động lệnh; “Tiểu đội X, thành 1 hàng dọc" là dự lệnh, “TẬP HỢP" là động lệnh.
Trang 63
Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp, rồi quay về phía các chiến sĩ đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X" (nếu có các tiểu đội khác cùng học tập ở bên cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu đội mình. Ví dụ: “Tiểu đội 1”). Nếu không 3 – 5 bước có các tiểu đội khác ở bên cạnh chỉ hô: “Tiểu đội”. Khi nghe hô khẩu lệnh “Tiểu đội”, toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Sau khi toàn tiểu đội đã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: “Thành 1 hàng dọc – TẠP HỢP", rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.
Nghe dứt động lệnh "TẬP HỢP", toàn tiểu đội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập hợp đứng sau tiểu đội trưởng thành 1 hàng dọc cự li giữa người đứng trước và người đứng sau là 1 m (tính từ gót chân người đứng trước đến gót chân người đứng sau). Theo thứ tự từ trên xuống dưới chiến sĩ số 1 đến chiến sĩ số 8.
Khi đã có 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước đội hình chếch về bên trái cách đội hình 3 – 5 bước, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Từng người khi đã vào vị trí phải nhanh chóng tự động gióng hàng sau đó đứng nghỉ.
Bước 2: Điểm số
Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Hình 10.3. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc
Nghe dứt động lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sĩ theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Động tác của từng người khi điểm số thực hiện như ở đội hình hàng ngang, chỉ khác: Khi quay mặt phải quay hết cỡ sang bên trái.
Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ
Trước khi chỉnh đốn, tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh “NGHIÊM”.
Khẩu lệnh: “Nhìn trước – THẲNG", có dự lệnh và động lệnh. “Nhìn trước” là dự lệnh, “THẲNG” là động lệnh.
Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, còn các chiến sĩ khác gióng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình (không nhìn thấy gáy người thứ hai đứng trước mình) tự xê dịch sang phải, trái để thẳng hàng dọc và xê dịch lên xuống để đúng cự li.
Khi tiểu đội đã gióng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “THÔI”.
Trang 64
Nghe dứt động lệnh “THÔI”, thì toàn tiểu đội đứng nghiêm, không xê dịch nữa Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình cách đội hình 2 đến 3 bước nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc. Khi thấy đầu và cạnh vai của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thẳng là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “Đồng chí X (hoặc số X) – QUA PHẢI (hoặc QUA TRÁI)”, chiến sĩ được gọi tên (số) làm theo lệnh của tiểu đội trưởng, khi đi thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “ĐƯỢC”, lần lượt sửa từ trên xuống dưới. Cũng có thể sửa cho 2 – 3 chiến sĩ cùng một lúc. Sửa xong, tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy (ở bên trái phía trước đội hình).
Bước 4: Giải tán
Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người trong tiểu đội nhanh chóng tản ra Nếu đang đứng nghỉ, phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi mới tản ra.
Câu hỏi
• Nêu thứ tự các bước khi thực hiện đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
• Thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
b) Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc
Các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc cơ bản giống như đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, chỉ khác một số điểm sau:
Khẩu lệnh: “Tiểu đội thành 2 hàng dọc – TẬP HỢP".
Các chiến sĩ số lẻ đứng thành 1 hàng dọc ở bên phải, các chiến sĩ số chẵn đứng thành 1 hàng dọc ở bên trái; Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc không điểm số.
Hình 10.4. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc
• Nêu những điểm khác khi thực hiện đội hình tiểu đội 2 hàng dọc với đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
• Thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.
3. Điểm chú ý
Như khi thực hiện đội hình tiểu đội hàng ngang.
Trang 65
III. TIỂU ĐỘI BỘ BINH TIỀN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI VÀ RA KHỎI HÀNG, VỀ VỊ TRÍ
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
a) Trường hợp vận dụng
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái thường dùng để điều chỉnh đội hình, di chuyển vị trí được trật tự, thống nhất (ở cự li ngắn từ 5 bước trở lại).
b) Khẩu lệnh
Động tác tiến, lùi:
Khẩu lệnh: “Tiến X bước – BƯỚC” hoặc “Lùi X bước – BƯỚC”, có dự lệnh và động lệnh. “Tiến X bước” hoặc “Lùi X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh. X là số bước quy định.
Động tác qua phải, qua trái:
Khẩu lệnh: “Qua phải X bước – BƯỚC" hoặc qua trái X bước – BƯỚC”, có dự lệnh và động lệnh. “Qua phải X bước” hoặc “Qua trái X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh. X là số bước quy định.
c) Động tác
Nghe dứt động lệnh “BƯỚC” toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) hoặc qua phải (trái) như phần từng người. Khi bước đủ số bước quy định thì đứng lại tự động gióng hàng đúng cự li, giản cách rồi trở về tư thế đứng nghiêm.
d) Điểm chú ý
Khi tiến lùi, qua phải, qua trái bước chân thống nhất, không bước quá dài hoặc quá ngắn; phối hợp đều, thống nhất động tác trong toàn tiểu đội.
Câu hỏi
Thực hiện tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, sau đó chỉ huy tiểu đội tiến lùi; qua phải, qua trái (3 bước).
2. Động tác ra khỏi hàng, về vị trí
a) Trường hợp vận dụng
Động tác ra khỏi hàng, về vị trí thường dùng để ra khỏi hàng, về vị trí trong đội hình được nhanh chóng và trật tự.
b) Khẩu lệnh
Động tác ra khỏi hàng:
Khẩu lệnh: “Đồng chí X (hoặc số X)... – RA KHỎI HÀNG" có dự lệnh và động lệnh “Đồng chí X (hoặc số X) là dự lệnh, “RA KHỎI HÀNG" là động lệnh.
Động tác về vị trí:
Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Trang 66
c) Động tác
Động tác ra khỏi hàng: Nghe dứt dự lệnh “Đồng chí X (hoặc số X), chiến sĩ nghe gọi đến tên (hoặc số) của mình, đứng nghiêm trả lời “CÓ”; khi được lệnh “RA KHỎI HÀNG", trả lời “RÕ” rồi đi đều hoặc chạy đều đến trước người chỉ huy cách 2 – 3 bước, chào và báo cáo “TÔI CÓ MẶT”; nhận lệnh xong trả lời “RÕ”. Ở đội hình hàng dọc thì qua phải (trái), đội hình 2 hàng ngang nếu đứng hàng thứ hai thì quay đằng sau rồi vòng bên phải (trái) đi đều hoặc chạy đều đến gặp người chỉ huy.
Động tác về vị trí: Khi nghe dứt động lệnh “VỀ VỊ TRÍ” chiến sĩ làm động tác chào, khi tiểu đội trưởng chào đáp lễ, bỏ tay xuống thì mới bỏ tay xuống, quay về hướng định đi, rồi đi đều hoặc chạy đều theo đường gần nhất về vị trí cũ của mình.
Thực hiện tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang, sau đó gọi chiến sĩ số 3 ra khỏi hàng và về vị trí.
Đội ngũ tiểu đội gồm các nội dung: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, 2 hàng ngang đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, 2 hàng dọc; tiểu đội tiến, lùi, qua phải, qua trái và ra khỏi hàng về vị trí.
Thứ tự thực hiện đội hình tiểu đội 1 hàng ngang gồm 4 bước: tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán. Đối với đội hình tiểu đội 2 hàng ngang khi thực hiện cơ bản như đội hình tiểu đội 1 hàng ngang chỉ khác không điểm số.
Thứ tự thực hiện đội hình tiểu đội hàng dọc tương tự như khi thực hiện đội hình tiểu đội hàng ngang.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn