Khám Phá | Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10 | Bài 9: Đội Ngũ Từng Người Không Có Súng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10 Bài 9: Đội Ngũ Từng Người Không Có Súng Khám Phá


Trang 48

Đội ngũ từng người không có súng gồm các động tác: Nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi; giậm chân, đổi chân, đứng lại; chào; chào, báo cáo cấp trên; tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; bỏ mũ, đội mũ, đặt mũ; chạy đều, quay trong khi chạy, đứng lại; quay trong khi đi; đi nghiêm, đứng lại; đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và thôi chào.

I. ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ

1. Động tác nghiêm

Ý nghĩa: Để rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại; đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao. Đứng nghiêm là động tác cơ bản của đội ngũ từng người, làm cơ sở để thực hiện các động tác khác.

Khẩu lệnh: “NGHIÊM" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “NGHIÊM”, hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng, hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân, hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều vào hai bàn chân, ngực nở, bụng hơi thót lại; hai vai thăng bằng, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng (Hình 9.1).

Những điểm chú ý: Người không động đậy, không lệch vai; mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc.

hinh-anh-kham-pha-13631-0

Hình 9.1. Động tác nghiêm

Trang 49

2. Động tác nghỉ

Ý nghĩa: Để khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sự chú ý.

Khẩu lệnh: “NGHỈ” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “NGHỈ”, đầu gối chân trái hơi chủng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi mỏi đổi chân, trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chủng, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái (Hình 9.2a).

Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: áp dụng đối với thuỷ thủ khi đứng trên tàu và đối với tất cả các quân nhân khi tập thể dục, thể thao (Hình 9.2b, c).

hinh-anh-kham-pha-13631-1

Hình 9.2. Động tác nghỉ

Câu hỏi

Đọc thông tin, quan sát bạn mình thực hiện động tác nghiêm, nghỉ; sau đó đưa ra ý kiến nhận xét.

II. ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ

Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.

1. Quay bên phải

Khẩu lệnh: “Bên phải – QUAY" có dự lệnh và động lệnh. “Bên phải” là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “QUAY” làm hai cử động:

Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của người quay toàn thân sang phải 90°, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (Hình 9.3a).

Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm.

Trang 50

hinh-anh-kham-pha-13631-2

a) Cử động 1 quay bên phải

b) Cử động 1 quay bên trái 

c) Cử động 1 quay đằng sau

Hình 9.3

2. Quay bên trái

Khẩu lệnh: “Bên trái – QUAY” có dự lệnh và động lệnh. “Bên trái” là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.

Động tác: Thực hiện ngược lại động tác quay bên phải (Hình 9.3b).

3. Quay nửa bên phải, nửa bên trái

Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái) – QUAY” có dự lệnh và động lệnh; “Nửa bên phải (trái)” là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.

Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ QUAY”, làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang phải (trái) 45°.

Câu hỏi

Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ:

• Động tác quay bên phải và quay bên trái khác nhau như thế nào?

• Tự hô khẩu lệnh và thực hiện động tác quay bên phải, quay bên trái.

4. Quay đằng sau

Khẩu lệnh: “Đằng sau – QUAY” có dự lệnh và động lệnh. “Đằng sau" là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “QUAY” làm hai cử động:

Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180°. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất (Hình 9.3c).

Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm.

Trang 51

Những điểm chú ý: Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay; khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót; quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân; khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả.

III. ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐÒI CHÂN KHI ĐANG ĐI

1. Động tác đi đều

Những điểm chú ý: Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay; khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót; quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân; khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả.

III. ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN KHI ĐANG ĐI

1. Động tác đi đều

Ý nghĩa: Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.

Khẩu lệnh: “Đi đều – BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Đi đều” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.

hinh-anh-kham-pha-13631-3

a) Cử động 1 nhìn nghiêng

b) Cử động 2 nhìn phía trước

c) Cử động 1 nhìn phía trước

Hình 9.4

Động tác: Nghe dứt động lệnh "Bước làm hai cử động:

Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cm (đối với học sinh là 60 cm), tính từ gót chân nọ đến gót chân kia, đặt gót rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60°, cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cm có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với khuy túi áo ngực bên trái. Đối với chiến sĩ nữ, mép trên của cánh tay dưới cao ngang mép dưới khuy áo thứ ba tính từ trên xuống (đối với áo có khuy cổ); khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng đường chiết li ngực áo bên trái. Tay trái đánh về phía sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45° có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong. Mắt nhìn thẳng (Hình 9.4a, b).

Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm (đối với học sinh là 60 cm), tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1 (chỉ khác khớp xương thứ ba ngón

Trang 52

tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với khuy túi áo ngực bên phải), tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1. Cứ như vậy, chân nọ tay kia bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút (Hình 9.4c).

Những điểm chú ý: Khi đánh tay ra phía trước phải giữ đúng độ cao, đúng góc độ của cánh tay trên với thân người; cánh tay đánh ra phía sau thắng tự nhiên; giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi; người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, không nói chuyện; mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, phấn khởi.

2. Động tác đứng lại

Khẩu lệnh: “Đứng lại – ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh. “Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “ĐỨNG” làm hai cử động:

Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đặt chếch sang trái 22,5°).

Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5°). Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

Câu hỏi

Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ:

• Động tác đi đều, đứng lại có mấy cử động?

• Thực hiện động tác đi đều, đứng lại theo khẩu lệnh của giáo viên.

3. Động tác đổi chân khi đang đi đều

Khi đang đi đều, tiếng hộ của người chỉ huy: “Một” rơi vào lúc bàn chân trái vừa chạm đất; “Hai” rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất. Khi đang đi trong đội hình, thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy thì phải đổi chân ngay.

Động tác đổi chân có ba cử động:

Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (vẫn đi đều).

Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm) đặt sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn (lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau có dừng lại).

Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất. Những điểm chú ý: Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phải đổi chân ngay, khi đổi chân không nhảy cò, không kéo rê chân; tay, chân phối hợp nhịp nhàng.

IV. ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỨNG LẠI, ĐỒI CHÂN KHI ĐANG GIẶM CHÂN

Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự. Động tác đổi chân khi giậm chân để thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hô của người chỉ huy.

Trang 53

1. Giậm chân

Khẩu lệnh: “Giậm chân – GIẬM” có dự lệnh và động lệnh. “Giậm chân” là dự lệnh, “GIẬM” là động lệnh.

Động tác: Đang đứng, khi nghe dứt động lệnh “GIẬM”, chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm (đối với học sinh mũi bàn chân cách mặt đất 20 cm) rồi đặt xuống; đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy chân họ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ (Hình 9.5a, b).

hinh-anh-kham-pha-13631-4

a) Nhìn nghiêng

b) Nhìn thẳng

Hình 9.5. Động tác giậm chân

2. Đang giậm chân đứng lại

Khẩu lệnh: “Đứng lại – ĐỨNG” có dự lệnh và động lệnh; “Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.

Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm hai cử động:

Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước (tay vẫn đánh như đi đều).

Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

3. Động tác đổi chân khi giậm chân

Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đổi chân.

Động tác đổi chân có ba cử động:

Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại.

Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước tại chỗ (tay trái đánh về trước, tay phải đánh về sau có dừng lại).

Cử động 3: Chân trái giậm một bước, rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.

Trang 54

Những điểm chú ý: Khi đổi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng; khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân xuống trước rồi đặt cả bàn chân.

4. Đang giậm chân chuyển thành đi đều

Khẩu lệnh: “Đi đều – BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh. “Đi đều” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.

Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái bước lên chuyển thành đi đều.

5. Đang đi đều chuyển thành giậm chân

Khẩu lệnh: “Giậm chân – GIẬM” có dự lệnh và động lệnh”; “Giậm chân" là dự lệnh, “GIẬM” là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.

Động tác: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh “GIẬM”, chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm (đối với học sinh mũi bàn chân cách mặt đất 20 cm) rồi đặt xuống (vẫn đánh tay như đi đều), chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.

Câu hỏi

Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ:

• Tự hô khẩu lệnh và thực hiện động tác giậm chân, đứng lại.

• Thực hiện động tác đổi chân khi đang giậm, đang giậm chân chuyển thành đi đều, đang đi đều chuyển thành giậm chân.

V. ĐỘNG TÁC CHÀO, THÔI CHÀO

Ý nghĩa: Để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động. 

1. Chào khi đội mũ cứng

Khẩu lệnh “CHÀO”, “THÔI” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Động tác chào: Khi nghe dứt động lệnh “CHÀO”, tay phải đưa lên theo một đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ, năm ngón tay khép lại và duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên và ngang với thân người. Đầu ngay ngắn, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (Hình 9.6).

Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh “THÔI”, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.

hinh-anh-kham-pha-13631-5

Hình 9.6. Động tác chào khi đội mũ cứng

Trang 55

2. Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ

Động tác chào khi đội các loại mũ khác thực hiện như khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm vào lưỡi trai hoặc vành mũ (Hình 9.7a, b).

Động tác chào khi không đội mũ giống như động tác chào khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang với đuôi lông mày bên phải (Hình 9.7c).

hinh-anh-kham-pha-13631-6

Hình 9.7. Động tác chào khi đội mũ kê pi, mũ mềm

3. Những điểm chú ý

Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út); bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá; động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác; khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác. Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào: Không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ; khi mang găng tay vẫn chào bình thường (khi bắt tay mới bỏ găng tay ra).

Câu hỏi

Đọc thông tin, thực hiện động tác chào cơ bản theo khẩu lệnh của giáo viên.

VI. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY

1. Tiến, lùi, qua phải, qua trái

Ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.

a) Tiến, lùi

Khẩu lệnh: “Tiến X bước – BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Tiến X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh. “Lùi X bước – BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Lùi X bước” là dự lệnh, “BƯỚC" là động lệnh.

Trang 56

Động tác:

Khi tiến: Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ dài bước như đi đều), hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) lên thành tư thế đứng nghiêm (Hình 9.8a).

Khi lùi: Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái lùi trước đến chân phải, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về thành tư thế đứng nghiêm (Hình 9.8b).

hinh-anh-kham-pha-13631-7

a) Tiến

b) Lùi

c) Qua phải (trái)

Hình 9.8

b) Qua phải, qua trái

Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) X bước – BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Qua phải (trái) X bước" là dự lệnh, “BƯỚC" là động lệnh. 

Động tác: Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân phải (trái) bước sang phải (trái), mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân). Sau mỗi bước kéo chân trái (phải) về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì dừng lại (Hình 9.8c).

Những điểm chú ý: Cự li trên 5 bước phải làm động tác đi đều hoặc chạy đều; khi lùi hoặc qua phải, qua trái trên 5 bước phải quay về hướng mới, về tư thế đứng nghiêm, rồi mới đi đều hoặc chạy đều; tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.

Câu hỏi

Đọc thông tin, thực hiện động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái theo khẩu lệnh của giáo viên.

2. Ngồi xuống, đứng dậy

Ý nghĩa: Để vận dụng trong học tập, sinh hoạt ở ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất, trật tự.

Trang 57

a) Ngồi xuống

Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “NGỒI XUỐNG”, làm hai cử động:

Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải ngang 1/2 bàn chân (Hình 9.9a).

Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân mở rộng bằng vai (hai bàn chân và hai đầu gối mở rộng bằng vai); hai cánh tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên. Khi mỏi đổi bàn tay phải nắm cổ tay trái (Hình 9.9b).

hinh-anh-kham-pha-13631-8

a) Cử động 1

b) Cử động 2

c) Cử động 1

Hình 9.9. Động tác ngồi xuống - đứng dậy

Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Động tác: Nghe dứt động lệnh “ĐỨNG DẬY”, làm hai cử động:

Cử động 1: Đang ở tư thế ngồi, hai chân bắt chéo nhau (nếu ngồi hai chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế hai chân bắt chéo nhau), hai bàn tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về trước), cổ tay thẳng, phối hợp với hai chân đẩy người đứng dậy (Hình 9.9c).

Cử động 2: Chân phải đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

VII. ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI

Ý nghĩa: Để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.

Trang 58

1. Động tác chạy đều

Khẩu lệnh: “Chạy đều – CHẠY” có dự lệnh và động lệnh; “Chạy đều" là dự lệnh, “CHẠY” là động lệnh.

hinh-anh-kham-pha-13631-9

Động tác: Khi nghe dự lệnh “Chạy đều”: Hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên đốt thứ hai của ngón tay giữa (bên ngoài); hai tay co lên bên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay úp vào trong người. Toàn thân vẫn thẳng, mắt nhìn thẳng, người hơi ngả về trước, sức nặng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân (không kiễng gót) (Hình 9.10a).

Hình 9.10. Động tác chạy đều

Nghe dứt động lệnh “CHẠY”, làm hai cử động:

Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên phía trước cách chân phải 85 cm (đối với học sinh là 75 cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời cánh tay phải đánh ra trước, cánh tay dưới hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng đường khuy áo túi ngực phải kéo xuống, khuỷu tay không quá thân người. Tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người. Thân trên thẳng (Hình 9.10b).

Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 85 cm (đối với học sinh là 75 cm). Tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái. Cứ như vậy hai chân thay nhau chạy (chạy bằng mũi bàn chân); tốc độ 170 bước trong một phút (Hình 9.10c).

2. Động tác đứng lại

Khẩu lệnh: “Đứng lại – ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh; “Đứng lại" là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. Động tác: Nghe dứt động lệnh “ĐỨNG” làm bốn cử động:

Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất.

Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai.

Trang 59

Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang trái 22,5°, rồi dừng lại.

Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát gót chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5°, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

Những điểm chú ý: Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cả bàn chân; tay đánh ra phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống, không ôm bụng: thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng.

Câu hỏi

Quan sát động tác mẫu của giáo viên và thực hiện nhiệm vụ.

Thực hiện động tác chạy đều, đứng lại.

Kiến thức cần ghi nhớ

Đội ngũ từng người không có súng là nội dung của Điều lệnh đội ngũ, có tác dụng rèn luyện cho người học ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong khẩn trương, hoạt bát, tinh thần sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

Từng học sinh tích cực tự giác ôn luyện, thực hiện động tác điều lệnh đội ngũ cá nhân chính xác, nhanh, mạnh, đẹp, thống nhất; đồng thời vận dụng linh hoạt vào sinh hoạt, học tập, công tác nhằm thể hiện sự thống nhất, trang nghiêm của nhà trường trong các hoạt động và sinh hoạt tập thể.

Tin tức mới


Đánh giá

Khám Phá | Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10 | Bài 9: Đội Ngũ Từng Người Không Có Súng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10

  1. Bài 1: Lịch Sử, Truyền Thống Của Lực Lượng Vũ Trang Nhân Dân Việt Nam
  2. Bài 2: Nội Dung Cơ Bản Một Số Luật Về Quốc Phòng Và An Ninh Việt Nam
  3. Bài 3: Ma Túy, Tác Hại Của Ma Túy
  4. Bài 4: Phòng, Chống Vi Phạm Pháp Luật Về Trật Tự An Toàn Giao Thông
  5. Bài 5: Bảo Vệ An Ninh Quốc Gia Và Bảo Đảm Trật Tự, An Toàn Xã Hội
  6. Bài 6: Một Số Hiểu Biết Về An Ninh Mạng
  7. Bài 7: Thường Thức Phòng Tránh Một Số Loại Bom, Mìn, Đạn, Vũ Khí Hóa Học, Vũ Khí Sinh Học, Vũ Khí Công Nghệ Cao, Thiên Tai, Dịch Bệnh Và Cháy Nổ
  8. Bài 8: Một Số Nội Dung Điều Lệnh Quản Lý Bộ Đội Và Điều Lệnh Công An Nhân Dân
  9. Bài 9: Đội Ngũ Từng Người Không Có Súng
  10. Bài 10: Đội Ngũ Tiểu Đội
  11. Bài 11: Các Tư Thế, Động Tác Cơ Bản Vận Động Trong Chiến Đấu
  12. Bài 12: Kĩ Thuật Cấp Cứu Và Chuyển Thương

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Vật Lí 10

Công nghệ trồng trọt 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Hóa học 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Công nghệ trồng trọt)

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Thiết kế và Công nghệ)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng tin học ứng dụng)

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.