Bài 2: Nguyên tố hóa học | Giải bài tập Hóa học 10 | Chương 1: Cấu Tạo Nguyên Tử - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Hóa 10 - Bài 2


Mở đầu trang 17 Hóa học 10: Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì có đặc điểm gì chung? Giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron có mối liên hệ như thế nào?

Lời giải:

- Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học và có tính chất hóa học tương tự nhau.

- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

I. Nguyên tố hóa học

Câu hỏi 1 trang 17 Hóa học 10: Cho các nguyên tử sau: L (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Lời giải:

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tử hóa học khi có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z ⇒ Các nguyên tử L và E thuộc cùng một nguyên tố hóa học (đều có Z = 8).

II. Kí hiệu nguyên tử

Câu hỏi 2 trang 18 Hóa học 10: Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.

Lời giải:

- Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-0

Thông qua kí hiệu nguyên tử xác định được thành phần các hạt có trong nguyên tử.

- Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-1 cho biết:

+ Kí hiệu nguyên tố là Fe.

+ Số khối bằng 56.

+ Số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử) là 26 nên trong hạt nhân nguyên tử sắt có 26 proton, vỏ nguyên tử sắt có 26 electron; số khối của nguyên tử Fe là 56 nên trong hạt nhân số neutron là 56 – 26 = 30.

Câu hỏi 3 trang 18 Hóa học 10: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).

b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).

c) Copper (đồng) (số proton = 29 và số neutron = 34).

Lời giải:

a) Nitrogen

Số hiệu nguyên tử = số proton = 7

Số khối = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14

⇒ Kí hiệu nguyên tử: hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-2

b) Phosphorus

Số hiệu nguyên tử = số proton = 15

Số khối = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31

⇒ Kí hiệu nguyên tử: hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-3

c) Copper

Số hiệu nguyên tử = số proton = 29

Số khối = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63

⇒ Kí hiệu nguyên tử: hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-4

III. Đồng vị

Câu hỏi 4 trang 18 Hóa học 10: Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-5

Lời giải:

Áp dụng:

Trong nguyên tử:

+ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron.

+ Số neutron = Số khối A – số hiệu nguyên tử Z.

a)Lời giải:

Áp dụng:

Trong nguyên tử:

+ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron.

+ Số neutron = Số khối A – số hiệu nguyên tử Z.

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-6

IV. Nguyên tử khối

Câu hỏi 5 trang 20 Hóa học 10: Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.4). Tính nguyên tử khối trung bình của Ne.

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-7

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của Ne là:

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-8

Câu hỏi 6 trang 20 Hóa học 10: Vì sao trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giá trị nguyên tử khối của chromium (Cr) không phải là số nguyên, mà là 51,996?

Lời giải:

Chromium có 4 nguyên tử đồng vị trong tự nhiên đó là 50Cr; 52Cr; 53Cr và 54Cr.

⇒ Nguyên tử khối trung bình của chromium không phải là số nguyên mà là 51,996.

Câu hỏi 7 trang 20 Hóa học 10: Copper (đồng) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng, … Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-9hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-10

. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-11 tồn tại trong tự nhiên.

Lời giải:

Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-12 tồn tại trong tự nhiên là x %.

⇒ Phần trăm số nguyên tử của hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-13 là 100 – x (%)

Ta có: hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-14

Em có thể 1 trang 20 Hóa học 10: Xác định được: nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình và phần trăm số nguyên tử các đồng vị của một nguyên tố hóa học.

Lời giải:

Ví dụ: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-15

(chiếm 75,77%) và hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-16 (chiếm 24,23%).

Ta xác định được:

- Đồng vị hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-17hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-18 có nguyên tử khối lần lượt là 35 và 37.

- Nguyên tử trung bình của nguyên tố chlorine là

hinh-anh-bai-2-nguyen-to-hoa-hoc-3743-19

Em có thể 2 trang 20 Hóa học 10: Giải thích được vì sao nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên và hiểu được sự đa dạng của nguyên tố hóa học trong tự nhiên thông qua khái niệm đồng vị.

Lời giải:

- Nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên vì các nguyên tố đều có ít nhất từ 2 đồng vị khác nhau và có số phần trăm số nguyên tử xác định.

- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng khác nhau số neutron. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân ⇒ Trong tự nhiên đã phát hiện được 94 nguyên tố.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 2: Nguyên tố hóa học | Giải bài tập Hóa học 10 | Chương 1: Cấu Tạo Nguyên Tử - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.