Bài 20: Ôn tập chương 6 | Giải bài tập Hóa học 10 | Chương 6: Tốc Độ Phản Ứng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Hóa 10 - Bài 20


I. Hệ thống hóa kiến thức

Tốc độ phản ứng:

Xét phản ứng hoá học dạng tổng quát: aA + bB →  cC + dD.

Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:

hinh-anh-bai-20-on-tap-chuong-6-3773-0

Nếu phản ứng trên là một phản ứng đơn giản thì biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng: v = k.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

+ Nồng độ

+ Áp suất

+ Nhiệt độ

+ Diện tích tiếp xúc

⇒ Khi tăng các yếu tố này làm tăng số va chạm hiệu quả, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

+ Chất xúc tác: Khi có chất này, năng lượng hoạt hoá giảm dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

II. Luyện tập (trang 102)

Câu 1 trang 102 Hóa học 10: Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm?

(a) Đốt cháy nhiên liệu.

(b) Sắt bị gỉ.

(c) Trung hoà acid - base.

Lời giải:

(a) Đốt cháy nhiên liệu: xảy ra với tốc độ nhanh.

(b) Sắt bị gỉ: xảy ra với tốc độ chậm.

(c) Trung hòa acid – base: xảy ra với tốc độ nhanh.

Câu 2 trang 102 Hóa học 10: Cho khoảng 2 g zinc (kẽm) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2 M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?

(a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.

(b) Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích.

(c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).

Lời giải:

(a) Khi thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên do tăng diện tích tiếp xúc của Zn.

(b) Khi thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng giảm do nồng độ acid giảm.

(c) Khi thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C) thì tốc độ phản ứng tăng lên do số lần va chạm hiệu quả tăng.

Câu 3 trang 102 Hóa học 10: Hydrogen peroxide phân huỷ theo phản ứng:

2H2O2 → 2H2O + O2.

Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:

hinh-anh-bai-20-on-tap-chuong-6-3773-1

a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.

b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian:

- Từ 0 ÷ 15 phút;                           - Từ 15 ÷ 30 phút;

- Từ 30 ÷ 45 phút;                         - Từ 45 ÷ 60 phút.

Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.

Lời giải:

a) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian

hinh-anh-bai-20-on-tap-chuong-6-3773-2

hinh-anh-bai-20-on-tap-chuong-6-3773-3

Câu 4 trang 102 Hóa học 10: Hãy thiết kế một thí nghiệm để chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của zinc và sulfuric acid loãng.

Lời giải:

Chuẩn bị: Zn dạng viên, quỳ tím, sulfuric acid loãng, 2 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.

Tiến hành:

- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL sulfuric acid loãng.

- Cho vào mỗi ống nghiệm mẩu quỳ tím và cho vào mỗi ống 1 viên Zn.

- Đun nóng 1 ống nghiệm.

Lưu ý: Làm sạch bề mặt Zn trước khi tiến hành thí nghiệm.

Hiện tượng:

- Ban đầu, khi cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Ống nghiệm bị đun nóng thì quỳ tím nhạt màu nhanh chóng.

Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 5 trang 102 Hóa học 10: Một phản ứng ở 45 °C có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản ứng bằng 2.

Lời giải:

hinh-anh-bai-20-on-tap-chuong-6-3773-4

⇒ Vậy phải giảm xuống đến 25 oC thì tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min)

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 20: Ôn tập chương 6 | Giải bài tập Hóa học 10 | Chương 6: Tốc Độ Phản Ứng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.