Bài 11: Liên kết ion | Hóa học 10 | Chương 3: Liên kết hóa học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học 10 - Bài 11: Liên kết ion - Sự tạo thành ion - Sự tạo thành liên kết ion - Tinh thể ion.


(Trang 51)

MỤC TIÊU:

– Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).

– Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).

– Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).

Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hoà tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?

I. SỰ TẠO THÀNH ION

Kim loại điển hình (ví dụ: sodium) phản ứng rất mạnh với phi kim điển hình (ví dụ: chlorine) tạo ra hợp chất ion. Khi đó, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation) còn nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion). Có thể mô tả quá trình tạo thành ion như sau:

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-0

Sự tạo thành ion dương (cation) 

Na Nhường e hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-1
hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-2 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-3
Nguyên tử sodium Cation sodium

 

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-4

Sự sự tạo thành ion âm (anion)

Cl nhận e hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-5
hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-6 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-7
Nguyên tử chlorine Anion chloride

Số đơn vị điện tích của ion dương (cation ) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.

Ví dụ:  hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-8 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-9 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-10
Tên gọi: cation sodium cation magnesium cation aluminium

Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

Ví dụ:  hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-11 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-12 hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-13
Tên gọi: anion chloride anion fluoride anion sulfide

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

EM CÓ BIẾT

Ngoài các ion được tạo thành từ một nguyên tử (ion đơn nguyên tử) như hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-14 còn có các ion tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tử (ion đa nguyên tử), ví dụ: hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-15

(Trang 52)

1. Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-16

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-17

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-18

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-19

2. Viết cấu hình electron của các ion: hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-20

. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

3. Vì sao một ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-21 kết hợp được với hai ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-22 ?

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

• Sodium chloride: Khi kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-23hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-24, các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Có thể biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl như sau:

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-25

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-26

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-27

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-28

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-29

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-30

Hoặc hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-31

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-32

• Calcium chloride: Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-33hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-34. Các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. Có thể biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-35

như sau:

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-36

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-37

Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.

4. Cho các ion: hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-38. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?

5. Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:
a) Calcium oxide.

b) Magnesium chloride.

(Trang 53)

III. TINH THỂ ION

1. Cấu trúc của tinh thể ion

Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới, trong đó ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên, liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy (các ion cùng dấu đẩy nhau), tạo thành mạng tinh thể ion.

Ví dụ: xét tinh thể muối ăn.

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-39

a)

a) Mô hình đặc

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-40

b)

b) Mô hình rỗng

Hình 11.1. Sự sắp xếp của các ion trong tinh thể sodium chloride:

Trong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi 6 ion chloride gần nhất và mỗi ion chloride cũng được bao quanh bởi 6 ion sodium gần nhất.

Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion.

Do lực hút giữa các cation và anion không có tính bão hoà và tính định hướng nên chúng có xu hướng hút lẫn nhau, tạo ra mạng lưới các ion trong không gian ba chiều.

Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl

Chuẩn bị: bộ mô hình tinh thể NaCl.

Tiến hành:

– Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-41 và ion hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-42.

– Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 11.1b).

Quan sát mô hình và xác định số ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình.

2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion

Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của MgO là 2 852 °C.

Do lực hút tĩnh điện rất mạnh giữa các ion nên các tinh thể ion khá rắn chắc, nhưng khá giòn. Đây là tính chất đặc trưng của tinh thể ion.

Ví dụ: Tinh thể muối ăn ở dạng rắn, cứng, nhưng khi tác dụng một lực mạnh thì bị vỡ vụn.

(Trang 54)

Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do và là tác nhân dẫn điện.

Ở trạng thái rắn, các ion không di chuyển tự do được nên hợp chất ion không dẫn điện. Tuy nhiên, ở trạng thái nóng chảy, các ion có thể chuyển động khá tự do nên hợp chất ion dẫn điện.

Thử tính dẫn điện của hợp chất

Chuẩn bị: muối ăn dạng hạt, dung dịch muối ăn bão hoà, dung dịch nước đường, dụng cụ thử tính dẫn điện, cốc thuỷ tinh.

Tiến hành: Sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện như Hình 11.3, lần lượt cho chân kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc với:

– Dung dịch nước đường.

– Muối ăn khan.

– Dung dịch muối ăn bão hoà.

Nếu đèn sáng thì chất dẫn điện, nếu đèn không sáng thì chất không dẫn điện.

Quan sát hiện tượng và cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện. Giải thích.

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-43

Hình 11.2. Potassium hydroxide là hợp chất ion được dùng làm chất dẫn điện trong pin alkaline (pin kiềm)

hinh-anh-bai-11-lien-ket-ion-13443-44

Đèn tín hiệu

Chân kim loại

Hình 11.3. Dụng cụ thử tính dẫn điện

6. a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801 °C)?

b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?

EM ĐÃ HỌC

• Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion.

• Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu được là hợp chất ion.

• Cấu trúc của mạng tinh thể ion: các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).

• Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy.

EM CÓ THỂ

Giải thích được một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 11: Liên kết ion | Hóa học 10 | Chương 3: Liên kết hóa học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Vật Lí 10

Công nghệ trồng trọt 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Hóa học 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Công nghệ trồng trọt)

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Thiết kế và Công nghệ)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng tin học ứng dụng)

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.