Bài 21: Nhóm halogen | Hóa học 10 | Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học 10 - Bài 21: Nhóm halogen - Trạng thái tự nhiên - Cấu tạo nguyên tử, phân tử - Tính chất vật lí - Tính chất hóa học - Điều chế chlorine.


(Trang 103)

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-0

Người dân làm muối từ nước biển

Tên gọi chung của các nguyên tố nhóm VIIA là halogen. Theo tiếng Hy Lạp “hals” là muối và “genes” là sinh ra, halogen nghĩa là sinh ra muối. Sodium chloride (NaCl) là hợp chất quan trọng và phổ biến của chlorine trong tự nhiên, có nhiều trong nước biển và mỏ muối. Biển và đại dương là kho vô tận chứa các muối halide, vừa là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, vừa là đối tượng khai thác, chế biến của nhiều ngành nghề.

• Nhóm halogen

• Hydrogen halide. Muối halide

• Ôn tập

(Trang 104)

MỤC TIÊU:

– Nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.

– Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.

– Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals.

– Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen.

– Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine.

– Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá của các halogen trong nhóm VIIA.

Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học còn gọi là nhóm halogen, gồm sáu nguyên tố: fluorine (F), chlorine (CI), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br và I tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.

Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến nhu calcium fluoride, sodium chloride.

Bảng 21.1. Nồng độ các ion halide trong nước biển (*)

lon halide hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-1 hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-2 hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-3 hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-4
Nồng độ (mg/kg) 1 18 980 65 0,06

Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-5

), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).

 hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-6

Hình 21.1. Rong biển chứa nguyên tố iodine

(*) Nguồn: John Wright, Angela Colling (2004). Seawater: Its Composition, Properties and Behaviour. The Open University.

(Trang 105)

EM CÓ BIẾT

Muối mỏ

Ngoài khai thác chủ yếu từ nước biển, muối ăn còn được khai thác từ mỏ muối. Muối mỏ có nhiều ứng dụng, ví dụ đá muối Himalaya (Hình 21.2) được sử dụng trong ẩm thực, chăm sóc sức khoẻ, sắc đẹp, trang trí nội thất,...

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-7

Hình 21.2. Đá muối Himalaya

1. Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.

II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

1. Tra cứu số liệu Bảng 6.1, Bảng 6.2 và Hình 6.2 để hoàn thành bảng mô tả một số đặc điểm cấu tạo của các nguyên tử halogen theo mẫu sau:

Nguyên tử Lớp electron ngoài cùng Bán kính nguyên tử Độ âm điện
Fluorine ? ? ?
Chlorine ? ? ?
Bromine ? ? ?
lodine ? ? ?

Từ bảng số liệu thu được hãy:

a) Giải thích tại sao nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại, hoặc góp chung 1 electron với nguyên tử phi kim, để hình thành liên kết.

b) Nêu và giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen. Từ đó dự đoán xu hướng biến đổi tính oxi hoá từ F đến I.

c) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và độ âm điện, giải thích tại sao nguyên tử fluorine chỉ có số oxi hoá −1 trong các hợp chất?

2. Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hoá trị), hãy:

a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron.

b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hoá trị phân cực hay không phân cực?

c) Dựa vào bán kính nguyên tử (Hình 6.2), hãy dự đoán xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen.

(Trang 106)

Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-8
Do vậy, số oxi hoá đặc trưng của các halogen trong hợp chất là −1.

Tuy nhiên, khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hoá dương: +1, +3, +5, +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hoá bằng −1 trong mọi hợp chất).

1. Xác định số oxi hoá của chlorine trong các chất sau: hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-9

2. Từ các số oxi hoá của chlorine, hãy giải thích tại sao hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-10

vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

EM CÓ BIẾT

Đồng vị phóng xạ trong y học

• Kĩ thuật chụp PET-CT nhằm phát hiện vị trí các tế bào có tốc độ tiêu thụ glucose lớn, thường là tế bào ung thư.

Dược chất hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-11 dùng trong chụp PET-CT được tạo ra khi thay thế một nhóm OH trong phân tử glucose bằng nguyên tử đồng vị đánh dấu hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-12

• Đồng vị phóng xạ hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-13 dùng điều trị một số bệnh lí tuyến giáp như cường giáp tự miễn (Basedow), ung thư tuyến giáp.

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-14

Hình 21.3. Thiết bị chụp PET-CT

2. Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế.

3. Nguyên tử halogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung electron với nguyên tử phi kim.

Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCI để minh hoạ.

(Trang 107)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-15

, nhiệt độ sôi hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-16 của halogen được trình bày ở Bảng 21.2:

Bảng 21.2. Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen (*)

Đơn chất Trạng thái Màu sắc hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-17 hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-18 Độ tan trong nước (mol/L) (ở 25 °C)
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-19 Khí Lục nhạt –219,6 –188,1
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-20
Khí Vàng lục –101,0 –34,1 0,091
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-21 Lỏng  Nâu đỏ –7,3 59,2 0,21
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-22 Rắn Tím đen 113,6 185,5 0,0013

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-23 đến hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-24 do:

• Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

• Khối lượng phân tử tăng.

Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như alcohol, benzene. Trong y học, dung dịch iodine loãng trong  ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.

Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da. Hít thở không khí có chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó thở.

 EM CÓ BIẾT

lodine thăng hoa

Ở nhiệt độ cao, iodine thăng hoa, chuyển từ thể rắn sang thể hơi dưới áp suất thường.

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-25

Hình 21.4. Sự thăng hoa của iodine

4. Từ Bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hoá mạnh, tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.

1. Tác dụng với kim loại

Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối halide.

--------------------------------------------------------------------------------

(*) Nguồn: http://chem.libritexts.org.

(Trang 108)

Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khí chlorine, tạo thành sodium chloride:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-26

Dây sắt (iron) nung đỏ sẽ bốc cháy trong khí chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là iron(III) chloride (Hình 21.5)

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-27

5. Xác định chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine, dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hoá.

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-28

Hình 21.5. Chlorine tác dụng với dây sắt (iron) ở nhiệt độ cao

2. Tác dụng với hydrogen

Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.

Bảng 21.3. Một số đặc điểm của phản ứng giữa halogen và hydrogen

Phản ứng Điều kiện Đặc điểm phản ứng
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-29 Phản ứng ngay ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối Nổ mạnh
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-30
Ánh sáng hoặc t° Gây nổ
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-31 ~ 200 °C, xúc tác Pt Không gây nổ
hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-32 ~ 300 °C, xúc tác Pt Thuận nghịch (*)

Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-33 đến hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-34.

Xét các phản ứng hoá học: hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-35

(X là các halogen).
Tra số liệu trong Bảng 12.2 để:

1. Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của các halogen.

2. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H–X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-36 đến hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-37.

---------------------------------------------------------------------------------
(*) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau ở cùng điều kiện.

(Trang 109)

3. Tác dụng với nước

Khi tan vào nước, một phần hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-38 tác dụng với nước tạo thành HCI (hydrochloric acid) và HCIO (hypochlorous acid):

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-39

Hypochlorous acid có tính oxi hoá mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.

EM CÓ BIẾT

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-40

phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-41:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-42

Các halogen hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-43hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-44 phản ứng chậm với nước và mức độ phản ứng giảm dần từ hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-45

đến hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-46

6. Một nhà máy nước sử dụng 5 mg hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-47 để khử trùng 1 L nước sinh hoạt. Tính khối lượng hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-48 nhà máy cần dùng để khử trùng hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-49 nước sinh hoạt.

Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm

Tiến hành:

Đính một mẫu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẫu giấy vào bình tam giác chứa khí chlorine (Hình 21.6).

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Nhận xét màu của mẫu giấy trước và sau khi cho vào bình tam giác. Giải thích.

2. Xác định vai trò của chlorine trong phản ứng với nước, tại sao nói chlorine tự oxi hoá – tự khử trong phản ứng này?

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-50

Hình 21.6. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm

Mẫu giấy màu ẩm ban đầu

Mẫu giấy màu

Khí hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-51

4. Tác dụng với dung dịch kiềm

Chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel (Gia-ven):

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-52

Nước Javel (chứa NaCIO (sodium hypochlorite), NaCl và một phần NaOH dư) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.

Khi đun nóng, hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-53 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-54

Potassium chlorate là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,...

(Trang 110)

7. Khí hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-55

phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước.

Lập phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

5. Tác dụng với dung dịch halide

Chlorine có thể oxi hoá ion hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-56 trong dung dịch muối bromide và ion hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-57 trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hoá ion hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-58 trong dung dịch muối iodide.

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-59

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-60

Trong công nghiệp, phản ứng giữa chlorine và ion bromide được ứng dụng để điều chế bromine từ nước biển.

Phản ứng thế của một số muối halide

Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, dung dịch NaBr, dung dịch Nal, nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-61, nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-62 loãng.

Tiến hành:

• Lấy khoảng 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch Nal vào mỗi ống nghiệm (2) và (3).

Thêm vào ống nghiệm (1) và (2) vài giọt nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-63, thêm vào ống (3) vài giọt nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-64, lắc đều các ống nghiệm.

Lưu ý: Cẩn thận không để nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-65

nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-66 giây ra tay, quần áo.

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-67

Hình 21.7. Phản ứng thế của một số muối halide

Nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-68

Nước hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-69

Dung dịch NaBr

Dung dịch Nal

Ống (1)

Ống (2)

Ống (3)

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm.

2. So sánh tính oxi hoá của hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-70

3. Hãy chọn một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-71 khi cho nước chlorine (hoặc nước bromine) tác dụng với dung dịch sodium iodide.

8. Viết phương trình hoá học minh hoạ tính oxi hoá giảm dần trong dãy hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-72

(Trang 111)

V. ĐIỀU CHẾ CHLORINE

Năm 1774, C. W. Scheele (Se-lơ), nhà hoá học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-73 tác dụng với hydrochloric acid đặc:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-74

Ngày nay, phản ứng trên vẫn được dùng khi cần điều chế khí hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-75

trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra, còn có thể thay hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-76 bằng hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-77 rắn để điều chế khí hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-78

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-79

Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà, có màng ngăn giữa các điện cực:

hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-80

9. Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-81 được tạo thành ở cực âm, còn hinh-anh-bai-21-nhom-halogen-13532-82 được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực?

EM ĐÃ HỌC

• Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, phổ biến là muối của fluorine và chlorine.

• Các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine:

– Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi tăng dần.

– Là phi kim điển hình, tính oxi hoá giảm

EM CÓ THỂ

• Thực hiện được thí nghiệm chứng minh và so sánh tính oxi hoá của đơn chất halogen.

• Sử dụng nước Javel an toàn.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 21: Nhóm halogen | Hóa học 10 | Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Hóa học 10

  1. Mở đầu
  2. Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  3. Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
  4. Chương 3: Liên kết hóa học
  5. Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
  6. Chương 5: Năng lượng hóa học
  7. Chương 6: Tốc độ phản ứng
  8. Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Công nghệ trồng trọt)

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Thiết kế và Công nghệ)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng tin học ứng dụng)

Vật Lí 10

Hóa học 10

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Công nghệ trồng trọt 10

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.