Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide | Hóa học 10 | Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học 10 - Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide - Hydrogen halide - Hydrogen acid - Hydrogen halide: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do giữa các phân tử có liên kết hydrogen; từ HCI đến HI nhiệt độ sôi tăng dần do tương tác van der Waals tăng dần.


(Trang 112)

MỤC TIÊU:

– Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

– Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

– Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-0

– Trình bày được tính khử của các ion halide hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-1 thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

– Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

Hydrochloric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, điển hình là dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi gia công, son, hàn, mạ điện, ... Trong công đoạn này, thép được đưa qua các bể chứa dung dịch HCl (được gọi là bể Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi qua các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên dựa vào tính chất quan trọng nào của hydrochloric acid?

I. HYDROGEN HALIDE

1. Cấu tạo phân tử

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hoá trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-2

H + X → HX hoặc H–X

Mô hình liên kết:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-3

AO s

AO p

liên kết σ

Bảng 22.1. Một số đặc điểm của hydrogen halide

Công thức phân tử Tên gọi Mô hình phân tử Độ dài liên kết (pm) Năng lượng liên kết (kJ/mol)
HF Hydrogen fluoride hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-4 92 569
HCl Hydrogen chloride hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-5
127 432
HBr Hydrogen bromide hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-6 141 366
HI Hydrogen iodide hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-7 160 299

(Trang 113)

2. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng.

Bảng 22.2. Nhiệt độ sôi hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-8 của các hydrogen halide

Hydrogen halide HF HCl HBr HI
hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-9 +19,5 –84,9 –66,7 –35,8

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

H – F .... H – F ... H – F

Từ HCI đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

• Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

• Khối lượng phân tử tăng.

1. Nêu xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX.

2. Từ Bảng 22.2, hãy nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích.

II. HYDROHALIC ACID

1. Tính chất hoá học

a) Tính acid

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

3. Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợp chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương pháp thu được vàng tinh khiết.

1. Dung dịch HCl tác dụng với kim loại

Chuẩn bị: 2 ống nghiệm, dung dịch HCI loãng, Zn dạng hạt, Cu dạng lá.

Tiến hành:

• Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch HCI loãng.

• Cho vài hạt Zn vào ống (1), vài lá Cu vào ống (2).

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

(Trang 114)

2. Dung dịch HCl tác dụng với muối hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-10

rắn

Chuẩn bị: dung dịch HCl loãng, muối hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-11 rắn, ống nghiệm.

Tiến hành:

Cho 1 thìa nhỏ hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-12 vào ống nghiệm, thêm tiếp dung dịch HCl loãng.

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng.

2. So sánh tính acid của HCl và hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-13

b) Tính khử

Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử, ví dụ:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-14

EM CÓ BIẾT

Điều chế hydrofluoric acid và hydrochloric acid

• Năm 1771, C. W. Scheele cho sulfuric acid đặc tác dụng với quặng fluorite hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-15

, thu được hydrogen fluoride:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-16

Hiện nay, phản ứng trên vẫn được dùng để sản xuất hydrofluoric acid trong công nghiệp.

• Trong công nghiệp, hydrogen chloride được tạo ra trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Một lượng nhỏ hydrogen chloride được sản xuất từ các đơn chất:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-17

Trong phòng thí nghiệm, cho muối sodium chloride rắn tác dụng với sulfuric acid đặc, thu được khí hydrogen chloride:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-18

Hoà tan khí hydrogen chloride vào nước, tạo thành dung dịch hydrochloric acid.

4. Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với: hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-19

5. Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện.

Ứng dụng này dựa trên tính chất hoá học nào của hydrochloric acid?

2. Ứng dụng

a) Hydrogen fluoride

Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon theo sơ đồ:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-20

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-21

(Trang 115)

Teflon có hệ số ma sát nhỏ, bền nhiệt, được dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo. Hydrofluoric acid còn có khả năng đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-22) do xảy ra phản ứng:

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-23

Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

b) Hydrogen chloride

Trong sản xuất tôn, thép, hydrochloric acid được sử dụng phổ biến để loại bỏ gỉ sét trên sắt thép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.

Trong công nghiệp, hydrochloric acid được dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ và hữu cơ như aluminium chloride dùng làm chất phụ gia chống nhoè cho giấy, PAC (poli aluminium chloride) dùng để xử lí nước, nickel chloride dùng trong mạ điện, zinc chloride dùng trong sản xuất pin, vinyl chloride dùng sản xuất PVC,...

Trong sản xuất nước uống đóng chai, hydrochloric acid tinh khiết được sử dụng để tái sinh các nhựa trao đổi ion nhằm thay thế các ion hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-24hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-25

(đã bị hấp phụ trên nhựa trong quá trình khử khoáng nước nguyên liệu) bằng ion hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-26

III. MUỐI HALIDE

1. Tính tan

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan, ví dụ như silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

2. Tính chất hoá học

a) Phản ứng trao đổi

• Nhận biết ion halide

Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-27

Tiến hành:

Cho 2 mL mỗi dung dịch hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-28 vào từng ống nghiệm.

Nhỏ vài giọt dung dịch hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-29 vào mỗi ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-30

.

b) Tính khử của ion halide

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-31

hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-32

(Trang 116)

Trong điều kiện như trên, NaCl chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự hinh-anh-bai-22-hydrogen-halide-muoi-halide-13555-33

6. Cho biết vai trò của NaBr và Nal khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc.

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất, ...

Trong đời sống, muối ăn được dùng để bảo quản và chế biến thực phẩm (ướp, muối),...

Trong y học, muối ăn được dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch,...

Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel,...

b) Tinh chế muối ăn

Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

Muối ăn thô thu được trên ruộng muối có lẫn tạp chất như muối của magnesium, calcium. Để đạt độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại. Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần kết tinh lại nhiều lần.

7. Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?

8. Nước muối sinh lí thường chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và để nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương.

a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định của bác sĩ?

b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

EM ĐÃ HỌC

• Hydrogen halide: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do giữa các phân tử có liên kết hydrogen; từ HCI đến HI nhiệt độ sôi tăng dần do tương tác van der Waals tăng dần.

• Hydrohalic acid: tính acid tăng dần từ HF (acid yếu) đến HI (acid rất mạnh).

• Ion halide, muối halide: Tính khử tăng dần từ fluoride đến iodide.

EM CÓ THỂ

Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion halide bằng dung dịch silver nitrate.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide | Hóa học 10 | Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Hóa học 10

  1. Mở đầu
  2. Chương 1: Cấu tạo nguyên tử
  3. Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
  4. Chương 3: Liên kết hóa học
  5. Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
  6. Chương 5: Năng lượng hóa học
  7. Chương 6: Tốc độ phản ứng
  8. Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Vật Lí 10

Công nghệ trồng trọt 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Hóa học 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Công nghệ trồng trọt)

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Thiết kế và Công nghệ)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng tin học ứng dụng)

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.