Nội Dung Chính
(Trang 18)
I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
ESTER
Công thức tổng quát - Ester đơn chức
Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch:
RCOOR' + H₂O RCOOR + R'OH (alcohol)
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường base:
RCOOR'+ NaOH RCOONa + R'OH
Điều chế
RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t RCOOR' + H₂O
CHẤT BÉO
Công thức tổng quát
(3 gốc acid béo giống hoặc khác nhau)
Phản ứng xà phòng hoá
Tính chất hoá học
Phản ứng hydrogen hoá: chất béo chưa gốc acid không no (dạng lỏng) chất béo chứa gốc acid no (dạng rắn)
Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí
XÀ PHÒNG
Muối sodium hoặc potassium của acid béo
phần không phân cực (kị nước)
phần phân cực (ưa nước)
CHẤT GIẶT RỬA
Tổng hợp
Tự nhiên
(Trang 19)
II LUYỆN TẬP
Câu 1. Tên gọi của HCOOC2H5 là
A. methyl formate. B. ethyl formate.
C. methyl acetate. D. ethyl acetate.
Câu 2. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.
Câu 3. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH.
C. Hydrogen hoá chất béo có gốc acid không no.
D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Hãy phân loại các chất sau thành hai nhóm là xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
C15H31COONa; CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na; C17H33COOK.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn