Nội Dung Chính
Trang 159
BẢNG GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH | |
1 | cấu tứ (trong thơ) | khâu then chốt của hoạt động sáng tạo thơ, thể hiện việc nung nấu tìm cho bài thơ tương lai một cách tổ chức hợp lí, khiến toàn bộ nhận thức, cảm xúc, cảm giác của nhà thơ về một vấn đề, đối tượng, sự việc nào đó có thể được bộc lộ chân thực, tự nhiên, sinh động và trọn vẹn nhất | |
2 | bi kịch | thể loại thuộc loại hình kịch, được xây dựng xoay quanh các xung đột mang tính vĩnh hằng của đời sống nhân loại, kết thúc bằng thảm cảnh hay bằng cái chết của một loạt nhân vật | |
3 | biểu tượng (trong thơ) | hình ảnh tượng trưng, mang tính ngụ ý, gợi ý, vượt lên chức năng miêu tả, tạo hình đơn giản; chứa đựng nhiều tầng nghĩa phong phủ; gợi cảm nhận, suy tư về những điều mang tính phổ quát | |
4 | điểm nhìn bên ngoài | loại điểm nhìn trần thuật được sử dụng để miêu tả sự vật, con người ở những bình diện ngoại hiện, kể về những điều mà nhân vật không biết | |
5 | điểm nhìn bên trong | loại điểm nhìn trần thuật được sử dụng để kể và tả xuyên qua cảm nhận, ý thức của nhân vật | |
6 | điểm nhìn không gian | loại điểm nhìn trần thuật cho thấy cự li quan sát (nhìn xa hay nhìn gần) của người kể chuyện đối với đối tượng miêu tả, thể hiện | |
7 | điểm nhìn thời gian | loại điểm nhìn trần thuật xác định thời điểm nhìn từ hiện tại, miêu tả sự việc như nó đang diễn ra hay nhìn lại quá khứ, kể lại qua lăng kính hồi ức | |
8 | hành | thể thơ định hình và phát triển từ trước đời nhà Đường (Trung Quốc); không quy định về cách luật; có sự phóng | khoảng trong cách thể hiện nội dung, cảm xúc | |
9 | hành động kịch | hành động được tổ chức trong văn bản kịch gắn liền với hoạt động của các nhân vật, có chức năng thúc đẩy xung đột kịch phát triển và làm phát lộ tính cách nhân vật | |
10 | hiệu ứng thanh lọc (của bi kịch) | hiệu quả tiếp nhận đặc biệt xảy ra trong hoạt động thưởng thức vở bi kịch, ở đó, trạng thái tâm hồn, cảm xúc của người xem, người đọc đạt tới sự thăng bằng, hài hoà sau những xung đột, giày vò | |
11 | loại hình tự sự | loại tác phẩm văn học sử dụng lời kể để kể một câu chuyện, bao gồm nhiều thể loại như sử thi, truyện cổ dân gian, truyện thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết,... | |
12 | loại hình trữ tình | loại tác phẩm văn học ưu tiên hàng đầu việc bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình, bao gồm nhiều thể loại như ca dao, thơ trữ tình, trường ca trữ tình, ngâm khúc,... | |
13 | ngôn ngữ nói | còn gọi là khẩu ngữ, chủ yếu thể hiện bằng hình thức nói, được tạo ra ngay trong quá trình giao tiếp, có thể dùng lớp từ mang tính khẩu ngữ và chấp nhận các yếu tố thừa, lập, ngẫu nhiên,... | |
14 | ngôn ngữ văn học | ngôn ngữ mang tính nghệ thuật được dùng trong sáng tác văn học, có đặc điểm riêng phân biệt với ngôn ngữ giao tiếp thông thường hay ngôn ngữ khoa học, ngôn ngữ hành chính,... | |
15 | ngôn ngữ viết | định hình bằng chữ viết, được tiếp nhận chủ yếu qua hoạt động đọc của người tiếp nhận, phân biệt với ngôn ngữ nói ở một số mặt như: đòi hỏi cao về sự chặt chẽ, mạch lạc; loại bỏ các yếu tố thừa, lập, ngẫu nhiên;... | |
16 | truyện thơ dân gian | thuộc loại hình tự sự dân gian, có hình thức thơ, kể những câu chuyện có nguồn gốc từ truyện cổ tích hay cuộc sống đời thường, thể hiện đời sống hiện thực và những tình cảm, ước mơ, khát vọng của nhiều lớp người trong xã hội, nhất là những người lao động nghèo | |
17 | tượng trưng | loại hình tượng được nghệ sĩ xây dựng theo phương thức: lấy hình ảnh, sự vật có thể tri giác được hay câu chuyện cụ thể để gợi lên ý niệm trừu tượng về một vấn đề có ý nghĩa bao trùm và mang tính bản chất; được | hiểu như biểu tượng trong một số ngữ cảnh nhất định | |
18 | xon-nê | thể thơ phổ biến và quen thuộc trong văn học phương Tây, có tổ chức âm luật và bố cục chặt chẽ, gồm 14 câu, mỗi câu 12 âm tiết, được chia thành 4 khổ, trong đó hai khổ đầu mỗi khổ 4 câu, còn hai khổ sau mỗi khổ 3 câu | |
19 | xung đột kịch | mâu thuẫn dẫn đến sự đụng độ giữa các nhân vật hay nhóm nhân vật trong tác phẩm kịch, làm phát lộ tư tưởng, quan điểm riêng cũng như những phát hiện mới mẻ của tác giả về đời sống | |
20 | yếu tố thuyết minh (trong văn nghị luận) | loại yếu tố đảm nhiệm chức năng đưa đến một số thông tin bổ sung về các vấn đề, đối tượng được bàn tới trong văn bản nghị luận, có tác dụng củng cố tính thuyết phục của hệ thống lí lẽ được triển khai | |
21 | yếu tố tượng trưng (trong thơ) | yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính gợi mở của bài thơ, có thể được nhận biết qua các hình ảnh đáy ngụ ý, qua sự mơ hồ của âm điệu, nhạc điệu, qua tính biểu tượng của những chi tiết, sự việc, đối tượng được nhắc tới,... |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn