BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI | Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12 | PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Nội Dung Chính


(Trang 33)

Yêu cầu cần đạt:

Nêu được khái niệm và vai trò của an sinh xã hội.

Giải thích được sự cần thiết của an sinh xã hội.

Gọi tên được một số chính sách an sinh xã hội cơ bản.

Thực hiện được trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội bằng những việc làm cụ thể và phù hợp.

MỞ ĐẦU

An sinh xã hội luôn là một chính sách quan trọng và là vấn đề trung tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Các chính sách an sinh xã hội góp phần đảm bảo những quyền lợi cơ bản nhất của con người, xoá dần sự bất bình đẳng, đảm bảo ổn định, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội.

HỨC

TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI 1

1

2

Các hình ảnh trên gợi cho em về chính sách an sinh xã hội nào của Nhà nước ta? Em hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về chính sách đó.

(Trang 34)

KHÁM PHÁ

1. AN SINH XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CƠ BẢN

An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, chương trình của Nhà nước và các lực lượng xã hội nhằm hạn chế, phòng ngừa và khắc phục rủi ro cho các thành viên trong cộng đồng trong trường hợp bị mất hoặc giảm thu nhập hay khi gặp phải những rủi ro xã hội khác.

Hiện nay, hệ thống an sinh xã hội ở nước ta bao gồm một số chính sách cơ bản sau:

Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo

Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân; đặc biệt là người nghèo, thanh niên, lao động nông thôn và các nhóm lao động dễ bị tổn thương khác cải thiện cuộc sống, góp phần chuyển đổi cơ cấu việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, xoá đói, giảm nghèo và ổn định xã hội.

Chính sách về bảo hiểm

Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức lao động, hết tuổi lao động. Gồm một số chính sách về: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... HỨC

VỚI CUỘC SỐNG

Chính sách trợ giúp xã hội

Bảo vệ phổ cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro. Nó bao gồm: các chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, người khuyết tật nặng, trẻ mồ côi,...) và trợ cấp xã hội đột xuất cho người dân khi gặp phải những rủi ro, khó khăn bất ngờ như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh,... giúp họ ổn định cuộc sống.

Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản

Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin,... đặc biệt là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn và đồng bào dân tộc thiểu số.

(Trang 35)

Thông tin

Ở Việt Nam, nhận thức của hệ thống chính trị và nhân dân về thực hiện các chính sách đảm bảo an sinh xã hội trong phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng đầy đủ và sâu sắc hơn. Chính sách ưu đãi, tôn vinh đối với người có công với cách mạng được chú trọng, thực hiện tốt; chính sách giảm nghèo bền vững đạt nhiều kết quả tích cực, được cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao; việc làm cho người lao động cơ bản được bảo đảm, tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị thấp; chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ngày càng khẳng định vai trò trụ cột trong bảo đảm an sinh xã hội. Hệ thống cơ sở y tế, giáo dục, trợ giúp xã hội tiếp tục được đầu tư, mở rộng, nâng cao chất lượng góp phần bảo đảm giáo dục, y tế, nhà ở tối thiểu, nước sạch, thông tin cơ bản cho nhân dân; người có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ kịp thời.

(Theo Nghị quyết số 42-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII)

EM CÓ BIẾT?

Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): An sinh xã hội là một sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một số biện pháp được áp dụng rộng rãi để đương đầu với những khó khăn, các cú sốc về kinh tế và xã hội làm mất hoặc suy giảm nghiêm trọng thu nhập do ốm đau, thai sản, thương tật do lao động, mất sức lao động và tử vong. Cung cấp chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình nạn nhân có trẻ em.

Hiệp hội An sinh quốc tế (ISSA) cho rằng: An sinh xã hội là thành tố của hệ thống chính sách công liên quan đến sự bảo đảm an toàn cho tất cả các thành viên xã hội chứ không chỉ có công nhân. Những vấn đề mà ISSA quan tâm nhiều trong hệ thống an sinh xã hội là chăm sóc sức khoẻ thông qua bảo hiểm y tế; hệ thống bảo hiểm xã hội; chăm sóc tuổi già; phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trợ giúp xã hội. SONG

1/ Em hãy đọc các nội dung trên và cho biết an sinh xã hội là gì. Hãy nêu tên, đặc điểm và ý nghĩa của các chính sách an sinh xã hội cơ bản.

2/ Qua những thông tin trên, em hãy giải thích sự cần thiết của các chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay.

An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.

Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm các chính sách cơ bản sau: chính sách hỗ trợ việc làm, chính sách về bảo hiểm, chính sách trợ giúp xã hội, chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

(Trang 36)

2. VAI TRÒ CỦA AN SINH XÃ HỘI

An sinh xã hội là một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá sự tiến bộ của một xã hội, một cộng đồng, một quốc gia. Được hưởng an sinh xã hội là một trong những quyền và đòi hỏi chính đáng của con người. Bên cạnh đó, khi kinh tế thị trường càng phát triển thì những vấn đề về xã hội như bất bình đẳng, phân hoá giàu nghèo, ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng. Do đó, an sinh xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng.

An sinh xã hội là một trong những công cụ quản lí của Nhà nước. Nhà nước thông qua hệ thống an sinh xã hội điều tiết phân phối lại của cải xã hội, cân đối và điều chỉnh các nguồn lực tạo nên sự phát triển hài hoà và giảm bớt chênh lệch giữa các vùng, mở rộng chính sách trợ giúp các đối tượng làm giảm bất bình đẳng xã hội.

An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro, hạn chế tính dễ bị tổn thương và khắc phục hậu quả của rủi ro thông qua các chính sách và chương trình cụ thể giúp các thành viên trong xã hội ổn định cuộc sống, tái hoà nhập cộng đồng hoặc bảo đảm cho họ có mức sống tối thiểu.

An sinh xã hội phát huy tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái trong cộng đồng, xã hội được Nhà nước cùng người dân Việt Nam tích cực tham gia. Các chính sách, chương trình xoá đói giảm nghèo được Nhà nước đẩy mạnh thực thi, góp phần vào việc gắn chặt mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, giữa mọi người trong xã hội với nhau.

An sinh xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định. Xã hội ổn định giúp các nhà đầu tư trong và ngoài nước yên tâm phát triển lâu dài, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Bản thân sự phát triển của hệ thống an sinh xã hội cũng là một lĩnh vực dịch vụ có thu tạo nguồn tài chính cho sự phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. VỚI

Thông tin

Năm 2022, với việc triển khai đồng bộ các loại chính sách an sinh, công tác an sinh xã hội nước ta đã mang lại nhiều kết quả tích cực góp phần tạo ra sự ổn định, phát triển đất nước. Biểu hiện cụ thể:

Chính sách hỗ trợ việc làm: Số lao động có việc làm trong các ngành kinh tế năm 2022 là 50,6 triệu người, tăng 1.532,7 nghìn người so với năm 2021. GDP bình quân đầu người năm 2022 đạt 4.124 USD/người, tăng 404 USD so với năm 2021. Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của cả nước năm 2022 là 2,34%, giảm 0,86 điểm phần trăm so với năm trước.

Chính sách về bảo hiểm: Năm 2021, số người tham gia bảo hiểm xã hội đạt 16.546,8 nghìn người, tăng 2,4% so với năm 2020; có 88.837,2 nghìn người tham gia bảo hiểm y tế, tăng 1% và có 13.394,9 nghìn người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, tăng 0,5% so với năm 2020.

(Trang 37)

Chính sách trợ giúp xã hội: Trong năm 2022, tổng trị giá tiền và quà hỗ trợ cho các đối tượng là hơn 14,4 nghìn tỉ đồng. Trong đó, hỗ trợ cho các đối tượng người có công, thân nhân người có công là 4,7 nghìn tỉ đồng; hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo là 2,4 nghìn tỉ đồng; hỗ trợ cứu đói cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15-3-2021 là hơn 2,7 nghìn tỉ đồng; hỗ trợ tình hình đột biến, bất thường, nổi bật phát sinh tại địa phương là gần 4,6 nghìn tỉ đồng. Có gần 29,8 triệu thẻ bảo hiểm xã hội/sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí được phát, tặng cho các đối tượng thụ hưởng.

Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản: Số năm đi học bình quân năm 2022 là 9,4 năm so với năm 2021 là 9,2 năm. Tuổi thọ trung bình của dân cư là 73,6 tuổi. Số giường bệnh bình quân trên 1 vạn dân là 31,7 giường. Số bác sĩ bình quân trên 1 vạn dân là 10 người. Tỉ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là 98%. Tỉ lệ hộ dùng điện sinh hoạt là 99,5%. Tỉ lệ hộ có đồ dùng lâu bền là 99,9%. Diện tích nhà ở bình quân đầu người là 27,2 m². 100% các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo đều được phủ sóng phát thanh, truyền hình.

(Theo Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê)

?

1/ Qua các thông tin trên, em hãy nhận xét kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.

2/ Theo em, các chính sách an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với người thụ hưởng chính sách và sự phát triển kinh tế – xã hội?

Vai trò của an sinh xã hội:

Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội: được hỗ trợ giải quyết việc làm; tăng thu nhập cho người yếu thế; được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch, nhà ở, thông tin,...

Đối với sự phát triển kinh tế – xã hội: giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội, góp phần xoá đói giảm nghèo, giảm bất bình đẳng, thu hẹp chênh lệch về điều kiện sống theo vùng, các nhóm dân cư đồng thời góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

LUYỆN TẬP

1. Em hãy cho biết ý kiến của mình về những nhận định sau:

a. An sinh là hệ thống các chính sách, chương trình do Nhà nước thực hiện.

b. An sinh xã hội là sự đảm bảo thực hiện các quyền cơ bản của con người.

(Trang 38)

c. An sinh xã hội là chính sách dành cho tất cả mọi người trong xã hội

d. Hệ thống chính sách an sinh xã hội gồm chính sách hỗ trợ việc làm, chính sách về bảo hiểm và chính sách trợ giúp xã hội.

2. Em hãy cho biết các thông tin dưới đây đề cập đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội nào. Điều này mang lại lợi ích gì cho những người thụ hưởng và xã hội?

a. Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội của tỉnh C đã tổ chức “Hội chợ việc làm", các lớp bồi dưỡng nâng cao tay nghề và mời chuyên gia tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

b. Chị H là lao động tự do, có tham gia bảo hiểm y tế. Một lần, chẳng may bị tai nạn giao thông, chị đã được hưởng các chính sách về chăm sóc sức khoẻ, được hỗ trợ thanh toán chi phí khám chữa bệnh và được hỗ trợ một phần thu nhập để đảm bảo cuộc sống.

c. Ở tỉnh A, các gia đình, người có công với cách mạng nhận được nhiều chế độ ưu đãi: được trợ cấp thường xuyên, ưu tiên về nhà ở, chăm sóc sức khoẻ, vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm để phát triển sản xuất; các cơ sở sản xuất kinh doanh của thương, bệnh binh và người có công được hỗ trợ,... Tỉnh còn có các cơ sở nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng, thân nhân liệt sĩ.

3. Em hãy kể tên và làm rõ vai trò của các chính sách an sinh xã hội cơ bản trong việc đảm bảo ổn định cuộc sống cho người dân nơi em đang sống. KẾT NỐI TRỊ THỨC

4. Em hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần thực hiện các chính sách an sinh xã hội tại địa phương.

VẬN DỤNG

Em hãy tìm hiểu một số chính sách an sinh xã hội ở địa phương và viết báo cáo thu hoạch thể hiện ý nghĩa của chính sách đó.

Tin tức mới


Đánh giá

BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI | Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12 | PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

  1. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
  2. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 2: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
  3. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI
  4. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
  5. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 5: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
  6. PHẦN MỘT - CHỦ ĐỀ 6: QUẢN LÍ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH
  7. PHẦN HAI - CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ
  8. PHẦN HAI - CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI
  9. PHẦN HAI - CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Lịch sử 12

Địa lí 12

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Toán 12 - Tâp 2

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Sinh Học 12

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.