Nội Dung Chính
(Trang 39)
Yêu cầu cần đạt:
Nêu được nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh.
Giải thích được sự cần thiết phải lập kế hoạch kinh doanh.
Diễn giải được các bước lập kế hoạch kinh doanh.
Lập được kế hoạch kinh doanh và mô tả được kế hoạch kinh doanh của bản thân dưới hình thức bài tập thực hành.
MỞ ĐẦU
Lập kế hoạch kinh doanh là việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ được mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công.
Hãy nêu hiểu biết của em về việc lập kế hoạch kinh doanh.
KHÁM PHÁ
1. KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Kế hoạch kinh doanh là một bản trình bày ý tưởng kinh doanh và cách thức hiện thực hoá ý tưởng đó của người kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh bao gồm: định hướng tương lai, mục tiêu và chiến lược phát triển kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định giúp chủ thể kinh doanh xác định được những nhiệm vụ cụ thể cùng những khó khăn, thách thức để chủ động tìm ra phương cách vượt qua, đảm bảo thực hiện thành công những mục tiêu đã đặt ra.
(Trang 40)
Thông tin
Nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh:
Tóm tắt kế hoạch kinh doanh:
Tóm tắt kế hoạch kinh doanh là một bức thông điệp về sản phẩm hay dịch vụ mà chủ thể kinh doanh chuẩn bị cung cấp, đưa ra những thông tin quan trọng nhất, giới thiệu khái quát về ý tưởng, mục tiêu và điều kiện kinh doanh giúp cho các chủ thể kinh tế có cái nhìn tổng quan, chính xác về hoạt động kinh doanh.
Phần này được trình bày ngắn gọn, khái quát, bao gồm những thông tin cơ bản sau:
Tên kế hoạch kinh doanh.
Ý tưởng kinh doanh: Giới thiệu nét nổi bật của ý tưởng kinh doanh như có tính mới, tính sáng tạo, nổi trội,... đảm bảo đem lại kết quả khả quan cho hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu kinh doanh: Thể hiện khái quát mong muốn của chủ thể kinh doanh trong hoạt động kinh doanh này. Đó có thể là mục tiêu vì lợi nhuận, mục tiêu đứng vững, thâm nhập vào một thị trường cụ thể, tham gia vào chuỗi giá trị hay mục tiêu bảo vệ môi trường, vì lợi ích cộng đồng,...
Chiến lược kinh doanh: Giới thiệu rõ hoạt động kinh doanh này hướng đến phục vụ thị trường nào, cùng với những kế hoạch cho những hoạt động bên trong doanh nghiệp như kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiếp thị, bán hàng, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính,... để thực hiện mục tiêu kinh doanh.
Ví dụ: Chiến lược kinh doanh của chủ thể kinh doanh A là phục vụ cho thị trường toàn quốc. Nhưng bản kế hoạch kinh doanh cho phân khúc thị trường là tỉnh H thì phải thể hiện rõ đặc điểm của thị trường địa phương này cùng những kế hoạch về nhân sự, kế hoạch sản xuất,... phù hợp để thực hiện mục tiêu kinh doanh đã đề ra đối với phân khúc thị trường này.
Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: Nhận diện rõ được đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân, tổ chức kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh, từ đó đánh giá khái quát những thuận lợi, khó khăn khi triển khai hoạt động kinh doanh này.
Ví dụ: So với đối thủ cạnh tranh, chủ thể kinh doanh có thế mạnh vì có nguồn cung ứng nguyên liệu chất lượng cao với giá ưu đãi hay có một cải tiến mới về công nghệ giúp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ có khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường,... nhưng cũng có điểm yếu là hạn chế về vốn, khó tìm được địa điểm kinh doanh thuận lợi,...
Cơ hội, rủi ro: Chỉ ra hoạt động kinh doanh này đang tận dụng được cơ hội nào (như một chính sách ưu đãi về thuế đối với mặt hàng kinh doanh, chính sách hỗ trợ về vốn và đào tạo lao động cho lĩnh vực kinh doanh,...) đồng thời thể hiện rõ việc đã xác định được rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh này và đã có biện pháp giải quyết hay ngăn ngừa.
(Trang 41)
Kế hoạch hoạt động kinh doanh:
Phần này mô tả chi tiết về các hoạt động của doanh nghiệp để triển khai thực hiện ý tưởng kinh doanh, bao gồm các kế hoạch cụ thể:
Kế hoạch tổ chức sản xuất: Giới thiệu địa điểm, mặt bằng sản xuất; kĩ thuật, công nghệ sẽ sử dụng trong sản xuất, đặc biệt là những công nghệ kĩ thuật sản xuất nổi trội có tính cạnh tranh; loại hình sản xuất với khối lượng sản phẩm lớn, vừa, nhỏ hay đơn chiếc, cùng với phương pháp tổ chức sản xuất gắn với loại hình sản xuất dây chuyền hay nhóm, đơn chiếc.
Kế hoạch tiếp thị, bán hàng: Trình bày dự kiến các giải pháp thích hợp về quảng cáo, khuyến mại, giá cả, cách thức xúc tiến, truyền thông, phân phối sản phẩm,... giúp chủ thể có thể kiểm soát và quản trị hoạt động của mình và tác động tích cực đến quyết định mua của khách hàng mục tiêu.
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp: Trình bày những dự kiến sẽ phát triển sản phẩm, dịch vụ này của doanh nghiệp trong tương lai gắn với những mốc thời gian cụ thể, nhất định.
Kế hoạch nhân sự: Giới thiệu ngắn gọn cơ cấu tổ chức, mô tả phương thức vận hành của tổ chức, mối quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy quản trị, thể hiện việc chủ thể có đủ khả năng về nhân sự để triển khai thành công hoạt động kinh doanh.
Phân tích rủi ro và các biện pháp xử lí: Chỉ ra những rủi ro có khả năng xảy ra trong quá trình kinh doanh, có thể là những rủi ro về chính trị, kinh tế, công nghệ,... và dự kiến các biện pháp xử lí.
Kế hoạch tài chính: Cung cấp các thông tin thể hiện khả năng tài chính của chủ thể kinh doanh đảm bảo tính khả thi của việc thực hiện hoạt động kinh doanh như: vốn, đầu tư, tài sản, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,...
?
1/ Em hãy liệt kê những nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh. Phân tích ý nghĩa của từng nội dung đó và cho ví dụ minh hoạ.
2/ Dựa vào thông tin trên, em hãy phân tích sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh.
Bản kế hoạch kinh doanh có một số nội dung cơ bản sau:
Xác định được định hướng, ý tưởng kinh doanh.
Xác định mục tiêu kinh doanh.
Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Trang 42)
Xác định chiến lược kinh doanh.
Xác định kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược.
Đánh giá rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí để giảm thiểu tác động đến hoạt động kinh doanh.
Bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho chủ thể kinh doanh nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai. Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện. Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh và rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, chủ thể kinh doanh sẽ chủ động thực hiện, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.
2. CÁC BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Thông tin
Việc lập kế hoạch kinh doanh được thực hiện qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định ý tường kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh có vai trò định hướng, giúp chủ thể kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản của kinh doanh: Kinh doanh mặt hàng gì? Đối tượng khách hàng là ai? Họ có nhu cầu gì? Kinh doanh bằng cách nào? Kinh doanh cho ai?
Nguồn để xác định ý tưởng kinh doanh có thể từ lợi thế nội tại xuất phát từ đam mê, hiểu biết, khả năng huy động nguồn lực,... của chủ thể kinh doanh hay từ những cơ hội bên ngoài như: nhu cầu mới chưa được đáp ứng, nguồn cung ứng, hưởng lợi từ chính sách,...
Lưu ý: Ý tưởng kinh doanh được xác định phải đảm bảo tính mới, sáng tạo, khả thi, mang lại lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. SONG
Bước 2: Xác định mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh là định hướng, nhiệm vụ doanh nghiệp phải hoàn thành, là cơ sở để đánh giá kết quả kinh doanh. Đó là những kết quả cần đạt được trong những khoảng thời gian nhất định, giúp chủ thể có căn cứ để xác định việc chú trọng ưu tiên, cần phải hoàn thành bằng các chính sách, thủ tục, quy tắc, ngân quỹ, chương trình,... Về thời gian, cần xác định các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Mục tiêu ngắn hạn là mục tiêu mà hoạt động kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian ngắn từ một tháng đến một năm. Ví dụ: Mục tiêu về doanh số bán hàng, tăng thị phần, đứng vững trên thị trường, có lợi nhuận.
Mục tiêu trung hạn là những mục tiêu mà chủ thể kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian dài hơn có thể từ 2 đến 5 năm. Ví dụ: Phát triển sản phẩm, xây dựng thương hiệu, tăng trưởng doanh số và lợi nhuận.
(Trang 43)
Mục tiêu dài hạn là những mục tiêu mà chủ thể kinh doanh cần đạt được trong khoảng thời gian từ 5 năm trở lên. Mục tiêu này thường gắn với việc thực hiện sứ mệnh, tầm nhìn của đơn vị kinh doanh. Ví dụ: Khẳng định thương hiệu, tiếp tục mở rộng thị phần,...
Khi xây dựng mục tiêu kinh doanh cần bảo đảm các tiêu chí: nhất quán, cụ thể, khả thi, tương thích và linh hoạt,...
Lưu ý: Mục tiêu kinh doanh cần hướng tới những hành động rõ ràng, cụ thể, phù hợp với điều kiện, có tính khả thi và kết quả thiết thực.
Bước 3: Phân tích các điều kiện thực hiện ý tường kinh doanh
Để đảm bảo tính khả thi của ý tưởng kinh doanh và có cơ sở để xác định chiến lược kinh doanh, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để kinh doanh thành công cần phân tích đầy đủ các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Điều kiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh bao gồm: sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh, yếu tố pháp lí,...
Lưu ý: Phân tích sản phẩm cần chú ý chất lượng, giá cả, tính năng, điểm vượt trội so với đối thủ cạnh tranh; Phân tích khách hàng cần quan tâm đến nhu cầu, thu nhập, thị hiếu, giới tính, độ tuổi...; Phân tích điểm mạnh so với đối thủ cạnh tranh cần chỉ ra ưu thế vượt trội như: chất lượng nguồn nhân lực, công nghệ tiên tiến, phương thức quản lí hiệu quả dịch vụ,...
Bước 4: Xác định chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là nội dung cơ bản của một kế hoạch kinh doanh gồm một chuỗi các biện pháp, cách thức của chủ thể kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
Chiến lược kinh doanh thể hiện mục tiêu chinh phục thị trường kinh doanh cụ thể. Sự thành bại của chiến lược sẽ tác động trực tiếp đến các kế hoạch kinh doanh cụ thể trong nội bộ đơn vị kinh doanh.
Từ chiến lược kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần phải xây dựng các kế hoạch cụ thể để thực hiện chiến lược kinh doanh gồm:
Kế hoạch sản xuất/cung cấp sản phẩm: Để triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào của sản xuất bao gồm: nguồn nhân lực, vốn, trang thiết bị kĩ thuật, nguyên vật liệu, thông tin,...
Để sản xuất đạt năng suất và hiệu quả cần xác định cơ cấu sản xuất, bố trí nhân lực phù hợp, quản lí kĩ thuật bao gồm kĩ thuật thiết kế sản phẩm, kĩ thuật sản xuất ra sản phẩm và bảo đảm hệ thống máy móc thiết bị sản xuất, quản lí chất lượng sản phẩm,...
Kế hoạch bán hàng, tiếp thị, quảng cáo: Chiến lược quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và có phương thức phân phối tiện lợi để thoả mãn nhu cầu khách hàng.
Kế hoạch phát triển kinh doanh: Cần xác định rõ những nhân tố tích cực cần thúc đẩy để phát triển thành công, nêu bật được những mốc thời gian cụ thể để kiểm soát quá trình phát triển và tạo ra những thay đổi cần thiết của đơn vị kinh doanh.
Kế hoạch tài chính: Bảo đảm cân đối thu – chi theo các mốc thời gian phát triển của đơn vị kinh doanh, thể hiện khả năng tài chính của chủ thể kinh doanh bảo đảm tính khả thi của phương án kinh doanh được lựa chọn.
(Trang 44)
Một số lưu ý khi lập kế hoạch tài chính:
Chỉ ra nhu cầu về vốn, khả năng bảo đảm vốn từ các nguồn cung ứng.
Lập báo cáo tài chính dự kiến để chỉ ra bức tranh về tình hình đầu tư và làm cơ sở cho phân tích và tính toán các chỉ tiêu tài chính.
Phân tích điểm hoà vốn của hoạt động đầu tư làm căn cứ đánh giá mức độ hợp lícủa các quyết định kinh doanh có liên quan đến sản lượng, giá cả, chi phí, lợi nhuận,...
Tính toán và xây dựng các phương án thu, chi bảo đảm cân đối dòng tiền mặt nhằm bảo đảm khả năng chi trả của chủ thể kinh doanh.
Kế hoạch quản lí nhân sự: Cần xác định số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chức và quản lí nhân sự, căn cứ vào quy mô sản xuất để xây dựng theo các mô hình quản lí. Với mô hình quản lí trực tiếp, chủ thể kinh doanh trực tiếp quản lí hoạt động kinh doanh. Với mô hình quản lí gián tiếp, cần xây dựng đội ngũ quản lí điều hành.
Bước 5: Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí
Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, chủ thể cần đánh giá cơ hội, rủi ro có thể gặp để đưa ra được các biện pháp xử lí phù hợp.
Cơ hội kinh doanh có thể xuất hiện từ bên ngoài như sự gia tăng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ nhưng cũng có thể do chính chủ thể kinh doanh tạo ra. Các cơ hội này thường đi kèm với thách thức và rủi ro tiềm ẩn như: thiên tai, thay đổi về chính sách môi trường đầu tư kinh doanh, rủi ro về kĩ thuật, rủi ro về cung cấp đầu vào,... Vì vậy, doanh nghiệp cần phân tích, nắm bắt, khai thác cơ hội để đạt được kết quả cao hơn trong kinh doanh. Để hạn chế tác động của rủi ro, người ta thường sử dụng các giải pháp: quản trị rủi ro trong các phương án kinh doanh, đa dạng hoá các quan hệ kinh doanh, thiết lập các nguồn dự trữ cần thiết để đề phòng rủi ro.
?
1/ Em hãy phân tích nội dung cơ bản của từng bước, cách thực hiện, một số lưu ý trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh. Nêu ví dụ minh hoạ.
2/ Dựa vào các bước đó, em hãy thực hành lập một bản kế hoạch kinh doanh một mặt hàng mà em đang quan tâm.
Để lập được bản kế hoạch kinh doanh có chất lượng, đảm bảo cho việc kinh doanh thành công, cần thực hiện các bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định định hướng, ý tưởng kinh doanh.
Bước 2: Xác định mục tiêu kinh doanh.
Bước 3: Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Bước 4: Xác định chiến lược kinh doanh, chi tiết các hoạt động và kế hoạch thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Bước 5: Đánh giá cơ hội kinh doanh, rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí.
(Trang 45)
8
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
Bài tập thực hành lập kế hoạch kinh doanh
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện những nhiệm vụ sau:
Thực hành lập kế hoạch kinh doanh.
Xây dựng được các tiêu chí đánh giá kế hoạch kinh doanh.
Thuyết trình được về bản kế hoạch kinh doanh.
Viết được nhận xét, đánh giá bản kế hoạch kinh doanh đó.
1. Lập kế hoạch kinh doanh
Cách thực hiện:
Lập kế hoạch nghiên cứu theo nhóm: Thành lập nhóm nghiên cứu, bầu nhóm trưởng và thư kí nhóm.
Thống nhất lựa chọn một ý tưởng kinh doanh phù hợp để tiến hành lập bản kế hoạch kinh doanh.
Phân công người chịu trách nhiệm thực hiện từng nội dung trong bản kế hoạch kinh doanh. Tập hợp kết quả nghiên cứu của các cá nhân trong nhóm thành một bản kế hoạch kinh doanh. Đánh giá công việc cụ thể của từng thành viên trong việc thực hiện nhiệm vụ này.
2. Thảo luận trong nhóm tiêu chí đánh giá kế hoạch kinh doanh
Gợi ý:
Tiêu chí về nội dung.
thức Tiêu chí về hình thức.
Căn cứ để xác định các tiêu chí đó.
3. Thuyết trình về bản kế hoạch kinh doanh
ÔNG
Hướng dẫn:
Thảo luận cách trình bày bản kế hoạch kinh doanh.
Lựa chọn phương án thuyết trình hiệu quả.
Tìm phương tiện hỗ trợ như máy móc, mô hình,...
4. Viết nhận xét, đánh giá bản kế hoạch kinh doanh
Từng cá nhân trong nhóm viết nhận xét, đánh giá bản kế hoạch kinh doanh gồm:
Căn cứ vào tiêu chí đánh giá để nhận xét bản kế hoạch kinh doanh.
Chỉ ra những điểm còn hạn chế hoặc chưa đạt được của bản kế hoạch kinh doanh.
Nêu biện pháp khắc phục các nội dung còn hạn chế.
Nhận xét về tinh thần, thái độ và phương pháp làm việc của bản thân trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn