Nội Dung Chính
(Trang 31)
Bài 5: Dự án: TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA BẢN THÂN VỚI MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Sau bài học này, em sẽ:
Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
I. Giới thiệu
Em hãy lập kế hoạch và thực hiện tự đánh giá năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh gia đình và đánh giá mức độ phù hợp với một số nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
II. Mục tiêu
Đánh giá được mức độ phù hợp giữa các đặc điểm của bản thân với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
III. Nhiệm vụ
- Tìm hiểu các đặc điểm: năng lực, sở thích, cá tính của bản thân và bối cảnh gia đình.
- Tìm hiểu một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ làm rõ các đặc điểm yêu cầu của nghề nghiệp.
- Đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với nhóm nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
IV.Dụng cụ, thiết bị, vật liệu
- Vật liệu: giấy, bút,...;
- Phương tiện hỗ trợ: máy tính có kết nối internet; các bộ trắc nghiệm tâm lí về hướng nghiệp.
V. Tiến trình
Thực hiện theo quy trình chọn nghề đã học ở Bài 4, cụ thể:
Bước 1. Đánh giá bản thân.
Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình.
Bước 2. Tìm hiểu những đặc điểm chung của nhóm nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Làm rõ những yêu cầu về năng lực chung, năng lực chuyên môn; tính chất nhiệm vụ công việc; điều kiện làm việc, mức thu nhập, cơ hội phát triển nghề nghiệp.
(Trang 32)
Bước 3. Lập bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp, đối chiếu sự trùng khớp giữa đặc điểm của bản thân với đặc điểm, yêu cầu nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và kết luận về mức độ phù hợp.
Bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp
Họ và tên học sinh:......................................................... Giới tính:....................
Trường:......................................... Lớp:.....................................
Thời gian thực hiện từ:.................................... đến:..........................................
Đặc điểm của bản thân (1) | Đặc điểm và yêu cầu nghề nghiệp lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ (2) | Mức độ phù hợp | ||
Trùng khớp (3) | Không trùng khớp (4) | |||
Năng lực | Có hiểu biết về lĩnh vực ? | Có hiểu biết các nguyên lí cơ bản của kĩ thuật, công nghệ. ? | ? | ? |
Kĩ năng nổi trội ? | Biết cách sử dụng các phương tiện, thiết bị kĩ thuật, công nghệ: ? | ? | ? | |
Khả năng làm việc trong tập thể ? | Có khả năng làm việc độc lập; làm việc theo nhóm: ? | ? | ? | |
Năng lực học các môn ? | Có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học và các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên: ? | ? | ? | |
Khả năng trong học tập, nghiên cứu ? | Có năng lực tự học, tự nghiên cứu: ? | ? | ? | |
Sở thích | Loại công việc yêu thích: ? | Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ: ? | ? | ? |
Đối tượng lao động yêu thích: ? | Trực tiếp tạo ra các thành phần kĩ thuật, công nghệ: ? | ? | ? | |
Môi trường làm việc yêu thích: ? | Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp, hệ thống: ? | ? | ? | |
Cá tính | Ghi 5 nét cá tính đặc trưng, nổi bật: ? | Yêu cầu phẩm chất: - Kiên trì, cần cù chịu khó; - Tính kỉ luật cao; - Ý thức trách nhiệm - Thận trọng; - Tuân thủ các quy định | ? | ? |
Bối cảnh gia đình | Điều kiện kinh tế gia đình: ? | Yêu cầu thời gian, chi phí đào tạo: Trung cấp:? Cao đẳng:? Đại học:? | ? | ? |
Tổng cộng |
(Trang 33)
Hướng dẫn sử dụng bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề:
Bước 1. Điền các thông tin về đặc điểm của bản thân vào cột số 1 với các mục tương ứng.
Bước 2. Điền bổ sung các thông tin về đặc điểm nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vào cột số 2 với các mục tương ứng.
Bước 3. Học sinh tiến hành so sánh, đối chiếu thông tin từ cột 1 với cột 2 để tìm ra những điểm chung hoặc những điểm khác biệt ở từng yếu tố, sử dụng dấu (x) để tích vào 1 trong 2 ô đánh giá mức độ trùng khớp hoặc không trùng khớp.
Bước 4. Kết luận về mức độ phù hợp giữa bản thân và yêu cầu công việc.
Hướng dẫn đánh giá kết quả:
Bước 1. Tính điểm cho mỗi lựa chọn
– Mỗi dấu x ở cột 3 được 1 điểm.
– Mỗi dấu x ở cột 4 được 0 điểm.
– Nếu để cột trống được tính 0 điểm.
Bước 2: Tính tổng điểm tất cả các lựa chọn ở cột (3)
Bước 3: Xếp loại kết quả đánh giá
Tổng điểm | Xếp loại mức độ |
1-3 | Không phù hợp |
4-6 | Phù hợp một phần |
7-10 | Phù hợp hoàn toàn |
Tiêu chí đánh giá mức độ phù hợp
Tiêu chí đánh giá | Không phù hợp | Phù hợp một phần | Phù hợp hoàn toàn |
Năng lực | Năng lực của học sinh không tương ứng với yêu cầu về năng lực của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ. | Năng lực của học sinh đáp ứng được 1 phần yêu cầu về năng lực của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ. | Năng lực của học sinh đáp ứng được phần lớn yêu cầu về năng lực của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ |
Sở thích | Sở thích của học sinh không tương ứng với tính chất, nhiệm vụ, điều kiện làm việc. | Sở thích của học sinh đáp ứng một phần tính chất, nhiệm vụ, điều kiện làm việc. | Sở thích của học sinh đáp ứng được phần lớn tính chất, nhiệm vụ, điều kiện làm việc |
Cá tính | Cá tính, tính cách không tương ứng với các yêu cầu về phẩm chất, ý thức, tinh thần trách nghiệm trong công việc. | Cá tính, tính cách đáp ứng một phần các yêu cầu về phẩm chất, ý thức, tinh thần trách nghiệm trong công việc. | Cá tính, tính cách đáp ứng được với các yêu cầu về phẩm chất, ý thức, tinh thần trách nghiệm trong công việc. |
Bối cảnh gia đình | Điều kiện hoàn cảnh kinh tế gia đình không đủ đảm bảo tiếp tục học tập ở bậc trung cấp, cao đẳng hoặc đại học. | Điều kiện hoàn cảnh kinh tế gia đình đủ đảm bảo một phần chi phí cho việc học tập ở bậc trung cấp, cao đẳng hoặc đại học. | Điều kiện hoàn cảnh kinh tế gia đình đủ đảm bảo học tập ở bậc trung cấp, cao đẳng hoặc đại học. |
(Trang 34)
VI. Đánh giá
1. Sản phẩm
- Bài thuyết trình quá trình tự đánh giá các đặc điểm của bản thân về năng lực, sở thích, cá tinh, bối cảnh gia đình và kết quả đánh giá mức độ phù hợp với nhóm nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật công nghệ.
- Bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
2. Tiêu chí đánh giá
- Nội dung: chỉ ra được mức độ phù hợp của bản thân đối với nhóm nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Yêu cầu: làm rõ các đặc điểm của bản thân
+ Về năng lực: chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong thực hiện các công việc khác nhau; nhận ra khả năng tốt nhất khi tiến hành hoạt động thuộc lĩnh vực công việc nào. Năng lực học tập liên quan đến các môn học thuộc khối khoa học tự nhiên, tin học, công nghệ.
+ Về sở thích: làm rõ được sở thích của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ; đọc các bản vẽ/bản vẽ thiết kế; lắp ráp mô hình; tự lắp ráp, sửa chữa đồ dùng,...
+ Về cá tính: nhận ra được mình thuộc nhóm tính cách nào trong sáu nhóm tính cách theo lí thuyết mật mã Holland. Ví dụ như bản thân có phải là người trầm tĩnh, có khả năng thích nghi nhanh chóng với công nghệ, có thể làm việc độc lập hay không?
+ Về bối cảnh gia đình: nhận ra được điều kiện, hoàn cảnh gia đình hiện nay có đủ điều kiện hỗ trợ bản thân lựa chọn, học tập và phát triển nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hay không học tập và phát tri un co
VII. Thông tin bổ trợ
- Để trả lời câu hỏi “Hiểu mình”, em sử dụng các bộ trắc nghiệm tâm li, trắc nghiệm hướng nghiệp để biết rõ hơn về tính cách, năng lực nổi trội, đồng thời hỏi thêm người thân, thầy cô giáo để hiểu về sở thích, tính cách, bối cảnh gia đình của mình. Thông qua các trải nghiệm trong học tập, vui chơi, lao động để biết được những khả năng, tố chất, kĩ năng của bản thân.
- Để trả lời cho câu hỏi “Hiểu nghề", em có thể tìm hiểu về nghề nghiệp thông qua các thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp, tổ chức, xem các mục tuyển sinh của các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở giáo dục nghề, hỏi thêm người thân có làm nghề mà em dự định....
- Để trả lời cho câu hỏi “Học nghề và rèn nghề", em tìm hiểu Danh mục đào tạo nghề Việt Nam (QĐ 34/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 26/11/2020), hoặc tìm hiểu các thông tin về ngành nghề đào tạo trên trang web tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,... trên cả nước; Tham gia các hội thảo, ngày hội tư vấn tuyển sinh của các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở giáo dục nghề,
ngày hội tuyển dụng việc làm,... tổ chức tại địa phương hoặc tìm kiếm các thông tin
trên trên internet.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn