Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm | Giải bài tập Vật lý 11 | Chương 4: Dòng Điện Mạch Điện - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Vật lý 11 - Bài 23


Khởi động trang 95 Vật Lí 11: Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở?

Lời giải:

Điện trở đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện khi đi qua vật dẫn.

Vật dẫn có điện trở bởi vì: vật dẫn thường làm bằng kim loại, bọc cách điện, bên trong kim loại các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. Chuyển động nhiệt của các ion có thể phá vỡ trật tự này. Nhiệt độ càng cao, dao động nhiệt càng mạnh, mạng tinh thể càng trở nên mất trật tự. Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.

I. Điện trở

Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11:

Chuẩn bị:

- 1 ampe kế.

- 1 vôn kế.

- 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế.

- Hai vật dẫn X và Y khác nhau.

- Dây nối.

- Khoá K.

Tiến hành:

- Mắc mạch điện như Hình vẽ 23.1.

hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-0

- Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I1, chạy qua vật dẫn X, ghi kết quả vào mẫu Bảng 23.1.

- Thay vật dẫn Y vào vị trí của vật dẫn X và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I2, chạy qua vật dẫn Y, ghi kết quả vào mẫu Bảng 23.1.

hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-1

Lời giải:

Học sinh tham khảo bảng kết quả dưới đây

 

Vật dẫn X

Vật dẫn Y

U (V)

I1 (mA)

I2 (mA)

15

75

150

30

150

300

45

225

450

60

300

600

Câu hỏi trang 95 Vật Lí 11:

1. Hãy nhận xét về tỉ số hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-2 đối với từng vật dẫn X và vật dẫn Y.

2. Đối với hai vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-3 có khác nhau không?

3. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?

Lời giải:

1. Tỉ số hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-4 đối với từng vật dẫn X và vật dẫn Y là không đổi.

2. Đối với hai vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-5

 có khác nhau.

Vật dẫn X có tỉ số: hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-6

Vật dẫn Y có tỉ số: hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-7

3. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn X có giá trị nhỏ hơn.

Câu hỏi 1 trang 97 Vật Lí 11: Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?

Lời giải:

Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở có dạng là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ và hướng lên.

Đặc điểm này cho biết hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I có mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau.

Câu hỏi 2 trang 97 Vật Lí 11: Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?

Lời giải:

Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở cho biết giá trị điện trở lớn hay nhỏ. Độ dốc càng lớn thì điện trở càng nhỏ, độ dốc nhỏ thì điện trở lớn.

III. Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

Câu hỏi trang 98 Vật Lí 11: Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài ℓ, tiết diện S và điện trở suất ρ của dây theo công thức hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-8

Lời giải:

Điện trở R của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào các đại lượng:

- Chiều dài: Độ dài của vật dẫn sẽ làm thay đổi tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong vật dẫn. Từ đó I thay đổi dẫn đến R thay đổi. Chiều dài tăng → vận tốc v giảm → I giảm → R tăng.

- Tiết diện: Tiết diện thay đổi dẫn đến I thay đổi, kéo theo R thay đổi. Tiết diện tăng → I tăng → R giảm. Suy ra R tỉ lệ nghịch với tiết diện S.

- Điện trở suất: Điện trở suất thì phụ thuộc vào bản chất kim loại làm vật dẫn, nó sẽ ảnh hưởng đến mật độ hạt tải điện, từ đó I thay đổi dẫn đến R thay đổi. Điện trở suất tăng → vật liệu dẫn điện kém → I giảm → R tăng. Suy ra điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất.

Kết luận: điện trở R phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật dẫn theo công thức hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-9

Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của nhiệt điện trở NTC vào nhiệt độ?

Lời giải:

hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-10

Nhiệt độ càng tăng thì điện trở của nhiệt điện trở NTC càng giảm.

Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11: Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2.

a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.

b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?

hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-11

Lời giải:

a) Hình 23.9a: Điện trở của dây kim loại ở nhiệt độ t1hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-12

Hình 23.9b: Điện trở của dây kim loại ở nhiệt độ t2hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-13

b) – Nếu kim loại của nhiệt điện trở NTC thì: Ở nhiệt độ t2 có điện trở thấp hơn ở nhiệt độ t1. Chứng tỏ nhiệt độ t2 > t1.

- Nếu kim loại của nhiệt điện trở PTC thì: Ở nhiệt độ t2 có điện trở thấp hơn ở nhiệt độ t1. Chứng tỏ nhiệt độ t2 < t1.

Hoạt động trang 100 Vật Lí 11: Đồ thị Hình 23.10 thể hiện đường đặc trưng vôn - ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại.

a) Xác định đường nào là của dây tóc bóng đèn, đường nào là của dây kim loại.

b) Xác định hiệu điện thế mà tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau.

c) Xác định điện trở ứng với hiệu điện thế xác định được ở câu b.

hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-14

Lời giải:

a) Đường X là của dây tóc bóng đèn, đường Y là của dây kim loại. Vì:

- Dây tóc bóng đèn nóng sáng, nhiệt độ tăng dần nên điện trở của dây tóc có sự thay đổi theo nhiệt độ nên đường đặc trưng Vôn – ampe không phải là đường thẳng.

- Dây kim loại có đường đặc trưng Vôn – ampe có dạng đường thẳng.

b) Ở hiệu điện thế bằng 8V thì tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau.

c) Điện trở trong trường hợp này là hinh-anh-bai-23-dien-tro-dinh-luat-om-3635-15

Em có thể trang 101 Vật Lí 11: Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại, …

Lời giải:

Do sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do trong kim loại, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.

Em có thể trang 101 Vật Lí 11: Giải thích được tại sao sử dụng đèn LED tiết kiệm năng lượng điện hơn so với bóng đèn dây tóc.

Lời giải:

- Nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt là dòng điện sẽ đi qua đui đèn vào đến dây tóc làm nó nóng lên và phát ra ánh sáng. Theo tính toán, chỉ có 10% năng lượng dành cho việc chuyển hóa thành ánh sáng nên hiệu suất phát quang thấp, 90% năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt và tỏa ra ngoài vỏ bóng đèn.

- Còn đèn led không bị mất năng lượng thừa để làm nóng và đốt cháy dây tóc để phát sáng như đèn sợi đốt. Mà đèn led hoạt động theo nguyên lý phát sáng của các diode. Nhiệt năng tạo ra trong quá trình này rất nhỏ. Chỉ cần một dòng điện nhỏ (một chiều) đi qua là tương tác đã xảy ra. Vì vậy, đèn led là loại đèn tiết kiệm năng lượng nhất hiện nay.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm | Giải bài tập Vật lý 11 | Chương 4: Dòng Điện Mạch Điện - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.