Bài 4: Mái ấm gia đình | Tiếng Việt 3 - Tập Một | Chương 1: Măng non - Lớp 3 - Cánh Diều

Bài 4: Mái ấm gia đình


(Trang 45)

CHIA SẺ

1. Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ

Dòng 1: Chị ngã em ?

Dòng 2:               Công cha như ? ngất trời

                  Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.

Dòng 3:               Anh em như thể chân ?

                  Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Dòng 4:               Khôn ngoan đối ? người ngoài

                       Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

 

Dòng 5:          Đố ai đếm được ? sao

         Đố ai đếm được công lao mẹ, thầy.

Dòng 6:           Con ? có tổ, có tông

                Như cây có cội, như sông có nguồn.

Dòng 7:        Em thuận anh hoà là ? có phúc.

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-0

2. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu xanh đậm.

(Trang 46)

BÀI ĐỌC 1

Ngưỡng cửa

(Trích)

Nơi ấy ai cũng quen

Ngày từ thời tấm bé

Khi tay bà, tay mẹ

Còn dắt vòng đi men.

 

Nơi bố mẹ ngày đêm

Lúc nào qua cũng vội

Nơi bạn bè chạy tới

 Thường lúc nào cũng vui.

 

Nơi ấy đã đưa tôi

Buổi đầu tiên đến lớp

Này con đường xa tắp

Vẫn đang chờ tôi đi.

 

Nơi ấy ngôi sao khuya

Soi vào trong giấc ngủ

Ngọn đèn khuya bóng mẹ

Sáng một vầng trên sân.

VŨ QUẦN PHƯƠNG

  • Ngưỡng cửa: thanh dưới của khung cửa ra vào, thường chỉ có ở nhà gỗ, nhà tranh.
  • Dắt vòng đi men: (bố mẹ hoặc ông bà, anh chị) cho bé bám vào tay để men theo tập đi.

(Trang 47)

ĐỌC HIỂU

1. Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa?

2. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ?

3. Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa?

4. Em hiểu "con đường xa tắp" ở khổ thơ 3 là gì? Chọn ý đúng:

  1. Đường đến trường học.
  2. Đường đến nhà bạn bè.
  3. Đường đến tương lai.

LUYỆN TẬP

1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây:

soi                                     xa tắp                                   thời tấm bé

2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO

1. Tìm đọc thêm ở nhà:

-2 câu chuyện (hoặc 1 bài thơ, 1 câu chuyện) về gia đình.

-1 bài văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về gia đình.

2. Viết vào phiếu đọc sách:

-Tên bài đọc và một số nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, câu văn, câu thơ em thích).

-Cảm nghĩ của em.

BÀI VIẾT 1

Ôn chữ viết hoa: E, Ê

Viết tên riêng:             Ê-đê

Viết câu:                      Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

                                                                           Tục ngữ

(Trang 48)

TRAO ĐỔI                                              Nhận và gọi điện thoại

1. Đọc và trả lời câu hỏi:

Điện thoại

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-1

Đang học bài, Tuấn bỗng nghe tiếng chuông điện thoại. Chưa tới hồi chuông thứ ba, em đã đến bên máy. Em nhấc ống nghe lên, áp vào tai:

-Cháu là Tuấn đây ạ.

Ở đầu dây đằng kia là giọng ấm áp của ông ngoại:

-Chào cháu! Ông đây!

-Cháu chào ông ạ! Ông ơi, ông có khoẻ không?

-Ông khoẻ. Ông gọi để nhắc mẹ cháu đưa em Kem đi tiêm phòng.

-Vâng ạ. Cháu sẽ ghi lại. Lát nữa bố mẹ về, cháu sẽ nhắc ngay.

Rồi Tuấn nhanh nhảu khoe:

-Ông ơi, cháu được cô giáo khen vì làm bài sáng tạo.

-Ồ, cháu của ông giỏi quá! Ông chúc mừng cháu nhé!

-Cháu cảm ơn ông.

-Ông chào cháu!

-Cháu chào ông ạ!

LÊ MINH

(?)

a) Vì sao Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên? Chọn ý đúng:

  • Vì Tuấn chưa biết ai gọi điện thoại cho mình.
  • Vì Tuấn chưa biết người gọi điện thoại muốn nói chuyện gì.
  • Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.

(Trang 49)

b) Cách nói trên điện thoại có điểm gì khác cách nói chuyện bình thường? Chọn ý đúng:

  • Nói năng lễ phép.
  • Nói ngắn gọn.
  • Nói thật to.

2. Cùng bạn đóng vai gọi điện thoại hỏi thăm hoặc chúc mừng một người thân.

a) Phân vai: người gọi điện, người nhận cuộc gọi.

b) Các vai thực hiện việc phù hợp:

  • Nhấn số để gọi.
  • Nói lời hỏi thăm hoặc chúc mừng.
  • Nói lời đáp.

c) Đổi vai sau mỗi cuộc điện thoại.

BÀI ĐỌC 2

Cha sẽ luôn ở bên con

Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng bốn phút, nó đã san bằng thành phố. Giữa cơ hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ông bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: "Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.".

Ông cố nhớ lại vị trí lớp học của con, chạy đến đó và ra sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an ủi:

-Muộn quá rồi! Bác không làm gì được nữa đâu!

Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: "Bác có giúp tôi không?", rồi tiếp tục đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.

(Trang 50)

Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bổng nghe thấy tiếng con trai. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại:"Cha ơi, con ở đây!". Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ cùng sống.

Bọn trẻ được cứu thoát. Cậu con trai ôm chầm lấy cha:

-Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!

Theo báo Tuổi trẻ(Thanh Giang dịch)

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-2

  • Động đất: hiện tượng vỏ Trái Đất chuyển động, làm cho mặt đất nứt nẻ, trồi sụt, có thể làm đổ nhà cửa.
  • Hỗn loạn: tình hình lộn xộn, không kiểm soát được.
  • Bàng hoàng: choáng váng, sững sờ.

ĐỌC HIỂU

1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?

2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?

3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?

4. Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?

(Trang 51)

LUYỆN TẬP

1. Tìm câu hỏi trong bài và cho biết:

a) Những từ ngữ nào cho em biết đó là câu hỏi?

b) Cuối câu hỏi có dấu câu gì?

2. Đặt một câu hỏi để hỏi về việc làm của người cha (hoặc của những người đã can ngăn hay đã giúp đỡ ông).

(M) Người cha làm gì sau trận động đất?

BÀI VIẾT 2

Kể chuyện em và người thân

1. Nói theo 1 trong 2 đề sau:

a) Kể một câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân).

Gợi ý

  • Câu chuyện xảy ra khi nào?
  • Em đã hứa với cha mẹ (người thân) điều gì?
  • Em đã cố gắng thực hiện lời hứa ấy thế nào?
  • Sau việc đó, cha mẹ (người thân) khen thế nào?

b) Kể một câu chuyện về việc cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay lẽ phải.

Gợi ý

  • Câu chuyện xảy ra khi nào?
  • Cha mẹ (người thân) của em đã khuyên bảo em những gì?
  • Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ (người thân) thế nào?
  • Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ (người thân) thế nào?

2. Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết đoạn văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân) hoặc cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay lẽ phải.

(Trang 52)

BÀI ĐỌC 3

Quạt cho bà ngủ

Ơi chích choè ơi

Chim đừng hót nữa!

Bà em ốm rồi

Lặng cho bà ngủ.

 

Bàn tay bé nhỏ

Vẫy quạt thật đều

Ngấn nắng thiu thiu

Đậu trên tường trắng.

 

Căn nhà đã vắng

Cốc chén nằm im

Đôi mắt lim dim

Ngủ ngon bà nhé!

 

Hoa cam hoa khế

Chín lặng trong vườn

Bà mơ tay cháu

Quạt đầy hương thơm.

THẠCH QUỲ

  • Ngấn nắng: vệt nắng in dấu thành đường nét trên tường.
  • Thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa ngủ say.
  • Lim dim: (mắt) nhắm chưa khít, còn hơi hé mở.

ĐỌC HIỂU

1. Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong chích choè đừng hót?

2. Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bà? Câu thơ nào cho em biết điều đó?

3. Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh trong nhà, ngoài vườn.

4. Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán biết như vậy?

* Học thuộc lòng bài thơ.

(Trang 53)

LUYỆN TẬP

1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy việt một câu nói về việc bạn nhỏ ( hăojc ngấn nắng, cốc chén) đã làm gì để bà được ngủ ngon.

2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào?

Ai là gì?             Ai làm gì?             Ai thế nào?

BÀI VIẾT 3

1. Nghe - viết                                       Chính tả

Trong đêm bé ngủ

Trong đêm bé ngủ

Cây dâu ngoài bãi

Nảy những búp non

Con gà trong ổ

Đẻ trứng ấp con

Cây chuối cuối vườn

Nhắc hoa mở cánh

 

Ngôi sao lấp lánh 

Sáng hạt sương rơi

Con cá quả mẹ

Ao khuya đớp mồi...

PHẠM HỔ

2. Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 11 chữ trong bảng sau:

Số thứ tự Chữ  Tên chứ
1 q quy
2    
3    
4 t  
5 th tê hát
6   tê e-rờ
7 u  
8    
9    
10 x  
11   i dài

(Trang 54)

(3). Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:

a) Chữ r, d hay gi?

Nắng vàng ?át mỏng sân phơi

Vê tròn thành ?ọt nắng rơi bồng bềnh

Nắng đùa với cỏ ngây thơ

Quẩn quanh bên võng, nắng chờ bà ?u

Bốn mùa đông, hạ, xuân, thu

Nắng cùng với ?ó hát ?u quê mình.

NGUYỄN TIẾN BÌNH

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ,

Đa nuôi em khôn lớn từng ngày,

Tay bồng bế, sớm khuya vất va,

Mắt nhắm rồi, lại mơ ra ngay.

VŨ QUẦN PHƯƠNG

TRAO ĐỔI

Em đọc sách báo

1. Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) em đọc ở nhà về tình cảm gia đình.

Nét xuân

Trong sắc áo của con

Mẹ thêu vào mùa hạ

Giữa muôn vàn sắc lá

Rực ban mai ửng hồng.

 

Mẹ giấu đi mùa đông

Ẩn vào sau nếp áo

Những ngày trời dông bão

Cũng không về theo tay.

 

Lượn nét thu mây bay 

Cúc chao mình đón gió

Chập chờn làn heo may

Rải trời xanh lên cỏ.

(Trang 55)

Mẹ níu xuân ở lại

Trong tiếng cười của con

Để niềm thương còn mãi

Theo đường kim xoay tròn.

CHU THỊ THƠM

  • Heo  may: gió nhẹ mùa thu, hơi lạnh và khô.

2. Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn).

Gợi ý

  • Em thích nhân vật (chi tiết, hình ảnh) nào trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc? Vì sao?
  • Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên điều gì?

BÀI ĐỌC 4

Ba con búp bê

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-3

Hồi Mai 5 tuổi, gia đình em rất nghèo. Anh em Mai không có nhiều đồ chơi. Mai thường sang chơi chung búp bê với Na là bạn hàng xóm. Mai luôn ao ước có một con búp bê.

Đêm Nô-en năm ấy, bố bảo Mai:

-Đêm nay, con hãy xin Ông già Nô-en một món quà con thích. Thế nào điều ước ấy cũng thành sự thật.

(Trang 56)

Sáng hôm sau, Mai reo lên khi thấy trong chiếc túi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê. Dốc ngược chiếc túi, em thấy không phải một mà là ba con búp bê: một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô búp bê mũm mĩm, nhỏ xíu, bằng giấy bồi. Có một mảnh giấy rơi ra. Bố đọc cho Mai nghe những chữ viết trên đó: "Ông gia Nô-en tặng bé Mai.".

Về sau, khi đã lơn, Mai mới biết không có Ông già Nô-en nào cả. Hôm đó, bố đã đẽo gọt khúc gỗ thành búp bê trai, mẹ chắp những mảnh vải vụn thành búp bê gái, còn anh trai loay hoay cả tối đã làm cô búp bê bằng giấy bồi tặng em.

Theo NGUYỄN THỊ TRÀ GIANG

  • Giấy bồi: giấy dày do nhiều lớp được dán chồng lên nhau, thường dùng để gói hàng hoá.

ĐỌC HIỂU

1. Bé Mai ao ước điều gì?

2. Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gì?

3. Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?

4. Qua câu chuyện, em hiểu vì sao gia đình được gọi là "mái ấm"?

LUYỆN TẬP

1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây:

  1. Chỉ người thân trong gia đình: bố,...
  2. Chỉ đồ dùng trong nhà: tử,...
  3. Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương,...

2. Đặt câu nói về hoạt động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê (Mai hoặc bố, mẹ, anh). Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào.

Ai là gì?             Ai làm gì?             Ai thế nào?

(Trang 57)

GÓC SÁNG TẠO

Viết, vẽ về mái ấm gia đình

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-4

1. Đánh số thứ tự, sắp xếp lại các câu dưới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh:

(  ) Đó là ngôi nhà xinh xắn lớp ngói đỏ, những cánh cửa gỗ sơn nâu đã phai màu.

(  ) Trước nhà có một mảnh vườn nhỏ trồng rua, trồng hoa và mấy cây hồng lộc lá đỏ.

(  ) Tôi rất yêu ngôi nhà nhỏ của mình

( 1 ) Nhà tôi nằm sâu trong một ngõ nhỏ yên tĩnh.

( 5 ) Trong ngôi nhà này, ông bà, bố mẹ và hai chị em tôi sống rất đầm ấm, hạnh phúc.

(  ) Ngôi nhà có một phòng khác khá rộng, ba phòng ngủ ấm cúng, một gian bếp nhỏ và một nhà vệ sinh sạch sẽ.

(Trang 58)

2. Viết đoạn văn giới thiệu ngôi nhà (căn hộ) thân thương của gia đình em. Gắn kèm ảnh hoặc tranh vẽ ngôi nhà (căn hộ).

3. Giới thiệu với các bạn ngôi nhà (căn hộ) của gia đình em qua tranh (ảnh) và bài viết.

hinh-anh-bai-4-mai-am-gia-dinh-7036-5

TỰ ĐÁNH GIÁ

Sau Bài 4, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá theo bảng dưới đây:

Đã biết những gì? Đã làm được những gì?
a) Ôn chứ viết hoa: E, Ê a) Viết đúng tên riêng và câu có chữ hoa E, Ê
b) Ôn bảng chứ cái b) Gọi tên các chữ được ghép từ 2 chứ cái
c) Từ ngữ về gia đình c) Sử dụng từ ngữ về gia đình
d) Câu hỏi và dấu chấm hỏi d) Sử dụng dấu chấm hỏi
e) Điện thoại e) Nhận và gọi điện thoại
g) Truyện, thơ, tranh ảnh về mái ấm gia đình g) Kể chuyện gia đình em; viết đoạn văn giới thiệu ngôi nhà (căn hộ) của gia đình em

 

 

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 4: Mái ấm gia đình | Tiếng Việt 3 - Tập Một | Chương 1: Măng non - Lớp 3 - Cánh Diều

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 3

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Cánh Diều

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.