Nội Dung Chính
(Trang 5)
- Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Hình chiếu vuông góc
- Bản vẽ chi tiết
- Bản vẽ lắp
- Bản vẽ nhà
Hình chiếu từ trên - Hình chiếu từ trái - Hình chiếu từ trước
(Trang 6)
Sau bài học này, em sẽ:
Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.
Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này. |
Hình 1.1. Hình biểu diễn
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, biểu diễn hình dạng, kích thước và yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm. Bản vẽ kĩ thuật được lập theo các quy tắc thống nhất, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về bản vẽ kĩ thuật. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
I. Khổ giấy
Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285:2003. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính
Kí hiệu | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) | 1 189 x 841 | 594 x 841 | 594 x 420 | 297 x 420 | 297 x 210 |
KHÁM PHÁ
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
Hình 1.2. Các khổ giấy chính tạo thành từ khổ giấy A0
(Trang 7)
Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên (Hình 1.3). Khung bản vẽ được quy định trong TCVN 7285:2003. Chiều rộng lề bên trái là 20 mm. Tất cả các lề khác rộng 10 mm. Khung tên của bản vẽ kĩ thuật (TCVN 3821-83) để ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4, khung tên được đặt ở cạnh ngắn hơn (thấp hơn) của vùng vẽ.
Hình 1.3. Khung bản vẽ, khung tên
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó. Tiêu chuẩn tỉ lệ được quy định trong TCVN 7286:2003. Bảng 1.2 trình bày một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn.
Bảng 1.2 Một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Tỉ lệ thu nhỏ | 1 : 2 1 : 100 | 1 : 5 1 : 200 | 1 : 10 1 : 500 | 1 : 20 | 1 : 50 1 : 5000 |
Tỉ lệ giữ nguyên | 1 : 1 | ||||
Tỉ lệ phóng to | 2 : 1 100 : 1 | 5 : 1 200 : 1 | 10 : 1 500 : 1 | 20 : 1 1000 : 1 | 50 : 1 5000 : 1 |
(Trang 8)
III. Nét vẽ
Các nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật được quy định trong TCVN 8-24:2002. Một số nét vẽ thường dùng được trình bày trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3 Một số loại nét vẽ thường dùng
Tên gọi | Hình dạng | Ứng dụng |
Nét liền đậm | Đường bao thấy, cạnh thấy | |
Nét liền mảnh | Đường kích thước, đường gióng | |
Nét đứt mảnh | ------------------------ | Đường bao khuất, cạnh khuất |
Nét gạch dài - chấm - mảnh | Đường tâm, đường trục |
Chiều rộng nét vẽ lấy trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2 mm.
Chiều rộng nét mảnh thường lấy bằng 1/2 chiều rộng của nét đậm.
Hình 1.4 Ứng dụng các nét vẽ
KHÁM PHÁ
Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.
IV. Ghi kích thước
Các quy định về ghi kích thước được trình bày trong TCVN 7583-1:2006. Để ghi được một kích thước, thường có 3 thành phần sau:
- Đường kích thước xác định đối tượng được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh. Đối với kích thước dài, đường kích thước song song với độ dài cần ghi.
(Trang 9)
Đối với kích thước đường kính, bán kính của cung tròn và đường tròn, đường kích thước thường được vẽ đi qua tâm.
- Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
- Giá trị kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Để phân biệt với kích thước dài, ghi kí hiệu ∅ ở trước giá trị kích thước đường kính và kí hiệu R trước giá trị kích thước bán kính.
Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc. Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên bản vẽ. Số lượng kích thước ghi phải đủ để chế tạo vật thể.
KHÁM PHÁ
Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước.
2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.
Hình 1.5. Ghi kích thước
1. Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?
2. Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.
Hình 1.6. Ứng dụng tiêu chuẩn tỉ lệ , nét vẽ và ghi kích thước
VẬN DỤNG
Từ khổ giấy A0 hãy chia nó thành 2 loại khổ giấy A3 và A4.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn