Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay | Công Nghệ 8 | Chương II: Cơ khí - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay


(Trang 44)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-0

Sau bài học này, em sẽ:

Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-1 Quan sát Hình 8.1 và cho biết: Có thể sử dụng những dụng cụ nào để làm ra chìa khoá (b) từ phôi (a)?

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-2

Hình 8.1. Phôi và chìa khóa

I. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay

1. Dụng cụ gia công

Dụng cụ cơ khí cầm tay là những dụng cụ thường có kích thước nhỏ gọn, dễ cầm nắm. Chúng thường được sử dụng trong các hộ gia đình và các xưởng gia công sản xuất hoặc sửa chữa các vật dụng liên quan đến cơ khí. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay bao gồm: dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa,...

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-3KHÁM PHÁ

Quan sát Hình 8.2 và nêu tên gọi của các dụng cụ gia công trong hình.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-4 hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-5
hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-6 hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-7
hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-8 hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-9 hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-10

Hình 8.2. Một số dụng cụ gia công

a) Dũa;  b) Đục;  c) Kìm;  d) Cưa;  e) Mũi vạch;  g) Mũi đột;  h) Búa.

(Trang 45)

2. Dụng cụ đo và kiểm tra

a) Thước lá

Thước thường được chế tạo bằng thép hợp kim, ít giãn nở nhiệt và không gỉ. Thước lá thường có chiều dày từ 0,9 đến 1,5 mm, chiều rộng từ 10 đến 25 mm, chiều dài từ 150 đến 1000 mm. Trên thước có các vạch cách nhau 1 mm.

Thước lá dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm (Hình 8.3).

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-11KHÁM PHÁ

Quan sát Hình 8.3, hãy cho biết: Để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo gì?

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-12

Hình 8.3. Thước đo chiều dài

a) Thước lá; b) Thước cuộn

b) Thước cặp

Thước cặp được chế tạo bằng hợp kim không gỉ, có độ chính xác cao (từ 0,02 đến 0,1 mm), cấu tạo của thước được trình bày trong Hình 8.4.

Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ,... với những kích thước không lớn lắm.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-13KHÁM PHÁ

Quan sát Hình 8.4 và nêu cấu tạo của thước cặp.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-14

1. Cán,  2. Mỏ đo trong.  3. Khung động,  4. Vít hãm,  5. Thang chia độ chính,   6. Thước đo chiều sâu lỗ,  7. Mỏ đo ngoài,   8. Thang chia độ của du xích.

Hình 8.4. Cấu tạo của thước cặp

(Trang 46)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-15

- Thao tác đo kích thước bằng thước cặp:

+ Tay trái cầm chi tiết đặt giữa hai mỏ thước (Hình 8.5a). Tay phải giữ cán thước, khi đo ngón tay cái của tay phải đẩy khung động di chuyển tới tiếp xúc        với bề mặt cần đo, mỏ của thước không bị lệch.

+ Kẹp chặt khung động bằng các ngón cái và ngón trỏ của tay phải, các ngón tay còn lại của tay phải giữ cần thước, siết chặt vít hãm. Khi đó, tay trái giữ     mỏ của cán thước (Hình 8.5a).

-  Đọc trị số đo của thước cặp:

+ Xem vạch "0" của du xích trùng hoặc ở liền sau vạch thứ bao nhiêu của thước chính thì đó là phần chẵn của kích thước (nếu vạch "0" của du xích trùng     với một vạch trên thước chính thì kích thước của vật không có phần lẻ).

+ Nhìn tiếp xem vạch nào của du xích trùng với một vạch bất kì trên thước chính, nhân chúng với độ chính xác của thước thì đó là phần lẻ của kích thước.

+ Cộng hai kích thước ta được kết quả đo.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-16

Hình 8.5. Cách đo và đọc trị số thước cặp

II. Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

1. Vạch dấu

a) Khái niệm

Vạch dấu là xác định ranh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư hoặc xác định vị trí tương quan các bề mặt.

b) Kĩ thuật vạch dấu

- Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết.

- Bôi phấn màu lên bề mặt của phôi.

- Dùng dụng cụ đo và mũi vạch, mũi đột để lấy dấu lên phôi.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-17KHÁM PHÁ

Nếu vạch dấu sai, sản phẩm gia công sẽ như thế nào?

(Trang 47)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-18

a) Thao tác vạch dấu

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-19

b) Thao tác chấm dấu

Hình 8.6. Cách vạch dấu

c) An toàn khi vạch dấu

- Không dùng búa có cán bị nứt.

- Vật cần vạch dấu được cố định chắc chắn.

- Cầm mũi đột, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu mũi đột.

2. Cắt kim loại bằng cưa tay

a) Khái niệm

Cắt kim loại bằng cưa tay (Hình 8.7a) là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.

b)  Kĩ thuật cưa

- Chuẩn bị:

   + Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía cán cưa.

   + Lấy dấu trên phôi cần cưa.

   + Chọn ê tô theo tầm vóc của người và gá chặt phôi lên ê tô (Hình 8.7b).

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-20

a) Cấu tạo cưa tay

1. Khung cưa;  2. Vít điều chỉnh;  3. Chốt;  4. Lưỡi cưa;  5. Cán cưa

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-21

b) Chọn chiều cao ê tô theo tầm vóc người cưa

Hình 8.7. Cấu tạo cưa tay và chọn chiều cao ê tô.

(Trang 48)

- Tư thế đứng và thao tác cưa: Yêu cầu người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân bố đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô được thể hiện trong Hình 8.8.

- Cầm cưa: Tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa.

- Thao tác: Kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy chậm để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay thuận rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-22

Hình 8.8. Vị trí chân đứng

c) An toàn khi cưa

- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi cưa.

-  Kẹp chặt phôi.

- Lưỡi cưa căng vừa phải, dùng cưa đảm bảo kĩ thuật.

- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật tránh rơi vào chân.

- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.

3. Đục kim loại

a)  Khái niệm

Đục kim loại là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm.

b) Cấu tạo của đục

Cấu tạo chung của đục gồm ba phần: đầu đục, thân đục và phần lưỡi cắt.

Đục được làm bằng thép có độ cứng cao, lưỡi cắt của đục có thể thẳng hoặc cong.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-23KHÁM PHÁ

Quan sát Hình 8.9 và mô tả cách cầm đục và búa.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-24

a) Cách cầm đục

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-25

b) Cách cầm búa

Hình 8.9. Cách cầm đục và búa

(Trang 49)

c) Kĩ thuật đục

- Cầm đục và búa:

     + Tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục.

     + Khi cầm đục và cầm búa, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.

- Tư thế đục (Hình 8.10):

  Tư thế, vị trí đứng đục, cách chọn chiều cao bàn ê tô giống như ở phần cưa.

  Chú ý: Nên chọn vị trí đứng sao cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.

- Đánh búa:

  + Bắt đầu đục: Để lưỡi đục sát vào mép phôi, cách mặt trên của vật từ 0,5 đến 1 mm. Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0,5 mm. Nâng đục sao cho đục nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một gốc 30 đến 35 độ. Sau đó đánh búa mạnh và đều.

  + Khi chặt đứt, cần đục vuông góc với mặt phẳng nằm ngang.

  + Kết thúc đục: Khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-26

Hình 8.10. Tư thế đục và vị trí chân

d) An toàn khi đục

- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi đục.

- Dùng búa và đục đảm bảo kĩ thuật.

- Kẹp chặt phôi vào ê tô.

- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục.

- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.

(Trang 50)

4. Dũa kim loại

a) Khái niệm

Dũa để làm mòn chi tiết đến kích thước mong muốn hoặc dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ. Tuỳ theo các bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa phù hợp.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-27KHÁM PHÁ

Quan sát và cho biết: Trong Hình 8.11 mô tả bao nhiêu loại dũa, đó là những loại nào?

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-28

Hình 8.11. Các loại dũa

b) Kĩ thuật dũa 

- Chuẩn bị:

    + Chọn ê tô và tư thế đứng dũa giống như tư thế đứng cưa.

    + Kẹp chặt phôi vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô từ 10 đến 20 mm đối với các vật mềm, cần lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má ê tô để tránh bị xước vật.

- Cầm dũa và thao tác dũa (Hình 8.12):

   + Tay thuận cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay còn lại đặt úp hẳn lên đầu dũa (Hình 8.12a).

   + Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, kéo nhanh và nhẹ nhàng (Hình 8.12b).

- Tư thế dũa (Hình 8.13): Tư thế dũa và vị trí đứng tương tự như phần cưa được mô tả trong Hình 8.13.

(Trang 51)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-29

a) Cầm dũa

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-30

b) Thao tác dũa

Hình 8.12. Cầm dũa và thao tác dũa

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-31

a)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-32b)

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-33

c)

Hình 8.13. Tư thế dũa và vị trí chân

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-34KẾT NỐI NĂNG LỰC

Em hãy cho biết: Trong quá trình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt dũa sẽ như thế nào?

c) An toàn khi dũa

- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi dũa.

- Bàn nguội phải chắc chắn, phôi dũa phải được kẹp đủ chặt.

- Sử dụng dũa đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

-  Không dùng miệng thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-35

Ngoài các phương pháp gia công bằng dụng cụ cầm tay ở trên, còn có các phương pháp khác như ta rô ren, cạo, mài,...

hinh-anh-bai-8-gia-cong-co-khi-bang-tay-10195-36VẬN DỤNG

Chọn và sử dụng các dụng cụ cầm tay để gia công một số sản phẩm trong gia đình như: mắc treo quần áo, móc treo dao, thớt, giá để bút,...

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay | Công Nghệ 8 | Chương II: Cơ khí - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 8

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.