Bài 1: Sự điện li | Hoá Học | Chương 1: Sự điện li - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Bài 1: Sự điện li


Biết sự điện li, chất điện li là gì.
Biết thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LÍ

1. Thí nghiệm

Chuẩn bị ba cốc : cốc (a) đựng nước cất, cốc (b) đựng dung dịch saccarozơ (hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-0

), cốc (c) đựng dung dịch natri clorua (NaCl) rồi lấp vào bộ dụng cụ như hình 1.1.

hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-1

Hình 1.1. Bộ dụng cụ chứng mình tính dân điện của dung dịch

Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozơ không dẫn điện.
Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy : NaCl rắn, khan ; NaOH rắn, khan ; các dung dịch ancol etylic hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-2 không dẫn điện. Ngược lại, các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước

Ngay từ năm 1887, A-rê-ni-ut đã giả thiết và sau này thực nghiệm đã xác nhận rằng : Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là
các ion.
Như vậy các axit, bazơ và muối khi hoà tan trong nước phân li ra các lon, nên dung địch của chúng dân điện.
Quá trình phân l¡ các chất trong nước ra Ion là sự điện lI. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li, Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện l1.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
Thí dụ:
hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-3

hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-4

hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-5

II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Thí nghiệm

Chuẩn bị hai cốc : một cốc đựng dung dịch HCI 0,I0M, cốc kia đựng dung dịch hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-6 0,10M và lắp vào bộ dụng cụ như hình 1.1. Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch HCI sáng
hơn so với bóng đèn ở cốc đựng dung dịch hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-7.
Điều đó chứng tỏ rằng : nồng độ ion trong dung dịch HCI lớn hơn nồng độ ion trong dung dịch hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-8, nghĩa là số phân tử HCI phân li ra ion nhiều hơn so với số phân tử hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-9 phân li ra ion.
Dựa vào mức độ phân lI ra Ion của các chất điện l¡ khác nhau, người ta chia các chất điện l¡ thành chất điện lï mạnh và chất điện l¡ yếu.

2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu

a. Chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước (2), các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
(1) Nhiều chất khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các chất này dẫn điện được.
(2) Tất cả các chất đều ít nhiều tan trong nước. Thí dụ, ở hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-10

nồng độ bão hoà của hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-11hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-12, của AgCl là hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-13, của hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-14hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-15
, của hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-16hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-17.

Thí dụ, NaCl là chất điện li mạnh. Nếu trong dung dịch có 100 phân tử NaCl hoà tan, thì cả 100 phân tử đều phân li ra ion.

Những chất điện li mạnh là các axit mạnh nhưhinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-18,hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-19; các bazơ mạnh như hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-20

, hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-21 và hầu hết các muối.

Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.

Thí dụ :hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-22
Vì sự điện li của hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-23 là hoàn toàn, nên ta dễ dàng tính được nồng độ các ion do hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-24 phân li ra.

Thí dụ, trong dung dịchhinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-25

, nồng độ ion hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-26là 0,20 hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-27 và nồng độ ion hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-28hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-29.
b) Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ, trong dung dịch hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-30

, cứ 100 phân tử hoà tan có 2 phân tử phân li ra ion, còn lại 98 phân tử không phân li. Vậy, hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-31 là chất điện li yếu.
Nhưng chất điện li yếu là các axit yếu như hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-32 , hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-33; các bazơ yếu như hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-34

Trong phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau.

Thí dụ : hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-35


Sự phân li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi nào tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tạo lại phân tử bằng nhau, cân bằng của quá trình điện li được thiết lập. Cân bằng điện li là cân bằng động. Giống như mọi cân bằng hoá học khác, cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.

BÀI TẬP

1. Các dung dịch axit như HCl , bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì ?
2. Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
3. Viết phương trình điện li của những chất sau :
a) Các chất điện li mạnh : hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-36 hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-37. Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu : hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-38.
4. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây :

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự chuyển dịch của các electron.
B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hoà tan.
D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
5. Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. hinh-anh-bai-1-su-dien-li-3949-39 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hoà tan trong nước.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 1: Sự điện li | Hoá Học | Chương 1: Sự điện li - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Hoá Học

  1. Chương 1: Sự điện li
  2. Chương 2: Nitơ - Photpho
  3. Chương 3: Cacbon - Silic
  4. Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
  5. Chương 5: Hiđrocacbon No
  6. Chương 6: Hiđrocacbon không No
  7. Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon
  8. Chương 8: Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol
  9. Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.