Nội Dung Chính
Biết công thức phân tử, công thức đơn giản nhất và phương pháp xác định các công thức này.
Biết giải các bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
I - CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
1. Định nghĩa
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
Trong thực tế, kết quả phân tích định lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố nên ta thường xác định công thức đơn giản nhất dựa vào số liệu này. Đầu tiên lập tỉ lệ :
Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
Thí du: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết , còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X .
Giải :
Gọi công thức phân tử của X là (với
- Từ kết quả phân tích định lượng, lập được hệ thức :
- Biến đổi hệ thức thành tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản :
Vậy công thức đơn giản nhất của X là .
II - CÔNG THỨC PHÂN TỨ
1. Định nghĩa
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đon giản nhất
Thí du :
Nhận xét :
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Thí du : Ancol etylic
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.
Thí du : Axetilen và benzen ; axit axetic và glucozo
3. Cách thiết lập công thức phân tử họp chất hữu cơ
a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lương các nguyên tố
Xét sơ đồ :
Khối lượng :
Thành phần phần trăm khối lượng :
Từ tỉ lệ
ta có :
Thí dụ : Phenolphtalein - chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch bazơ - có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18% . Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng
Giải :
Ta thấy , vậy thành phần phân tử phenolphtalein gồm ba nguyên tố nên có thể đặt công thức phân tử là (với x, y, z nguyên dương). Ta có :
Công thức phân tử của phenolphtalein là
b) Thông qua công thức đơn giản nhất
Thí dụ : Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất và có khối lượng mol phân tử bằng . Xác định công thức phân tử của X .
Giai :
Công thức phân tử của X là .
Từ .
Vậy X có công thức phân tử .
c) Tính trực tiếp theo khối luợng sản phẩm đốt cháy
Thí du : Hợp chất Y chứa các nguyên tố . Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam và 0,72 gam
Giải :
Đặt công thức phân tử của Y là (với nguyên dương).
Phương trình hoá học của phản ứng cháy :
Từ tỉ lệ :
Từ ta có .
Vậy, công thức phân tử của Y là .
BÀl TẬP
1. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau :
a) Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
2. Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H , trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Lập công thức phân tử của limonen.
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa \mathrm{C}, \mathrm{H}, \mathrm{O} ) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Xác định công thức phân tử của chất A .
4. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thợm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng . Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có
5. Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36% . Khối lượng mol phân tử của X bằng . Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X ?
A.
B.
C.
D.
5. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0 . Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ?
A.
B.
C.
D.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn