Bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ | Địa Lý | PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống


(Trang 88)

Từ cuối thế kỉ XIX, Hoa Kỳ đã vươn lên trở thành nên kinh tế đứng đầu thế giới. Thành tựu của nền kinh tế Hoa Kỳ được thể hiện ở sự phát triển của các ngành kinh tế. Kinh tế Hoa Kỳ phát triển như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó?

1. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI

1. Biểu hiện

Quy mô GDP của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (hơn 63 nghìn USD năm 2020).

BẢNG 19.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1970-2020

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-0
1970 1990 2000 2019 2020

GDP theo giá hiện hành (tỉ USD)

- Tỉ trọng so với GDP thế giới (%)

1073,3

35,8

5 963,1

26,1

10 250,9

30,3

21 372,6

24,4

20 893,7

24,6

Tốc độ tăng GDP (%) -0,3 1,9 4,1 2,3 -3,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-1

Hình 19.1. GDP của các nền kinh tế hàng đầu thế giới năm 2020

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

(Trang 89)

Kinh tế Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP. Hiện nay, Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học – công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.

BẢNG 19.2. CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: %)

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-2 2000 2010 2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 1,2 1,0 0,9
Công nghiệp và xây dựng 22,5 19,3 18,4
Dịch vụ 72,8 76,3 80,1
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,5 3,4 0,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực thị trường tài chính, xuất nhập khẩu,... đều tác động tới kinh tế thế giới. Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không – vũ trụ, dược phẩm,... Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô và giá trị. Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế của thế giới.

2. Nguyên nhân

Kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh là nhờ các nguyên nhân sau:

- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hoá.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.

- Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.

- Quá trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

? Dựa vào nội dung mục I, hãy giải thích đặc điểm kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới. Tuy chỉ chiếm 0,9% GDP và sử dụng gần 1% tổng số lao động của cả nước nhưng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ vẫn tạo ra khối lượng sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.

(Trang 90)

a) Nông nghiệp

Nông nghiệp Hoa Kỳ có quy mô lớn, năng suất cao. Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại. Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả,... Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,... Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-3

Hình 19.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp Hoa Kỳ năm 2020

BẢNG 19.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-4

2000

2010 2020

Ngô (triệu tấn)

251,9

315,6 360,3
Lúa mì (triệu tấn) 60,6 60,1 49,7
Đậu tương (triệu tấn) 75,1 90,7 112,5
Đàn bò (triệu con) 98,2 94,1 93,8
Đàn lợn (triệu con) 59,1 64,9 77,3

(Trang 91)

Phía nam Ngũ Hồ là vùng chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa. Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô. Phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt,...

b) Lâm nghiệp

Ngành lâm nghiệp Hoa Kỳ có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m³ (năm 2020). Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển. Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,...

c) Thuỷ sản

Ngành khai thác thuỷ sản của Hoa Kỳ phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới). Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.

? Dựa vào thông tin mục 1 và hình 19.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Hoa Kỳ.

2. Công nghiệp

Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. Tuy chỉ có hơn 10% lực lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp nhưng giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới. Đây là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

Công nghiệp Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng, trong đó nhiều ngành có trình độ khoa học – công nghệ và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

Công nghiệp năng lượng: Than chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát). Dầu mỏ và khí tự nhiên khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca. Sản lượng điện của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thuỷ điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,... Hiện nay, Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời.

BẢNG 19.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000-2020

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-5
2000 2010 2020
Than đá (triệu tấn) 974,0 983,7 484,7
Dầu mỏ (triệu tấn) 347,6 333,1 712,7
Khí tự nhiên (tỉ m³) 518,6 575,2 914,6
Điện (tỉ kWh) 4052,3 4 394,3 4 286,6

(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022)

(Trang 92)

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-6

Hình 19.3. Bản đó phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020

- Công nghiệp chế biến có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ. Các ngành công nghiệp truyền thống (hoá chất, dệt may, thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu,...) có xu hướng giảm tỉ trọng; trong khi các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao (hàng không – vũ trụ, điện tử – tin học,...) đang được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng.

+ Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không – vũ trụ phát triển.

+ Ngành điện tử – tin học rất phát triển với các sản phẩm linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,... chiếm lĩnh thị trường thế giới; tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.

Hoạt động sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ tập trung mạnh nhất ở khu vực đông bắc. Từ cuối thế kỉ XX, có sự chuyển dịch dân sản xuất công nghiệp về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt Trời.

(Trang 93)

? Dựa vào thông tin mục 2 và hình 19.3, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.

3. Dịch vụ

Dịch vụ là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới. Năm 2020, khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động. Hoạt động dịch vụ của Hoa Kỳ rất đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng trên toàn thế giới.

a) Thương mại

Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

BẢNG 19.5. TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-7 2000 2005 2010 2015 2020

Xuất khẩu

781,9 901,1 1 278,5 1 502,5 1 424,9
Nhập khẩu 1 259,3 1732,7 1 969,2 2 315,3 2 406,9
Tổng 2 041,2 2 633,8 3 247,7 3 817,8 3 831,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...), sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...). Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...), nguyên liệu thô (dầu thô,...), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng.... Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

b) Giao thông vận tải

Hệ thống giao thông vận tải của Hoa Kỳ hiện đại bậc nhất thế giới, trải rộng trên khắp lãnh thổ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế – xã hội.

- Đường ô tô giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ. Hoa Kỳ có khoảng 6,5 triệu km đường ô tô, lớn nhất thế giới. Đặc biệt, hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.

- Hoa Kỳ có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới, các sân bay lớn nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,...

(Trang 94)

- Đường sắt và tàu điện ngầm rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới (hơn 239 nghìn km). Hệ thống đường sắt được tự động hoá cao và trải rộng khắp đất nước, chuyên chở khoảng 30% lượng vận chuyển hàng hoá trong nước.

- Đường sông, hồ có trên 41 nghìn km, gồm ba hệ thống chính là hệ thống sông Mi-xi xi-pi, hệ thống Ngũ Hồ và hệ thống các sông ven biển.

- Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương. Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,...

c) Tài chính ngân hàng

Hoa Kỳ là một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới. Ngành này chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc (năm 2020).

Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng khắp thế giới, đem lại nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ.

Trung tâm tài chính quan trọng nhất của Hoa Kỳ là thành phố Niu Oóc (nơi có Phố Uôn).

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-8

Hình 19.4. Một góc Phố Uôn

d) Du lịch

Du lịch là một trong những ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ, phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng cao, hiện đại. Năm 2019, Hoa Kỳ thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế (đứng thứ ba thế giới). Doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 193,3 tỉ USD (đứng đầu thế giới).

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-9

Hình 19.5. Vườn quốc gia Gran Ca-ny-on

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-10

Hình 19.6. Thác Ni-a-ga-ra

? Dựa vào nội dung mục 3, hãy trình bày sự phát triển của các ngành dịch vụ (thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch) của Hoa Kỳ.

(Trang 95)

III. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ KINH TẾ

Đất nước Hoa Kỳ được phân thành các khu vực kinh tế. Mỗi khu vực có đặc điểm nổi bật riêng biệt.

hinh-anh-bai-19-kinh-te-hoa-ky-12315-11

Hình 19.7. Lược đồ các khu vực kinh tế Hoa Kỳ năm 2020

BẢNG 19.6. CÁC KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KỲ

Khu vực kinh tế Đặc điểm nổi bật
Đông Bắc

- Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.

- Công nghiệp dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, đóng tàu,... phát triển.

- Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...

(Trang 96)

Trung Tây

- Kinh tế phát triển tương đối sớm.

- Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hổ; vành đai ngô, lúa mì,... ở Đồng bằng Trung tâm.

- Công nghiệp chế biến phát triển.

- Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-troi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,...

Phía Nam

- Hoạt động kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

- Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.

- Các ngành công nghiệp truyền thống là chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác và chế biến dầu khí,... Các ngành công nghiệp hiện đại là hàng không – vũ trụ, điện tử – tin học,...

- Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính,...

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi,...

Phía Tây

- Phía tây nam là một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ. Phía tây bắc rất phát triển khai thác hải sản. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.

- Từ giữa thế kỉ XX, công nghiệp phát triển nhanh ở các bang phía tây nam ven Thái Bình Dương. Đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.

- Phát triển du lịch.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, tàm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An giơ-l Xít-tơn.

(Nguồn: Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ)

Ngoài ra còn có các khu vực kinh tế: A-la-xca và Ha-oai. A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc. Ha-oai có du lịch là ngành kinh tế chính, ngoài ra còn phát triển trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

? Dựa vào nội dung mục III, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ kinh tế Hoa Kỳ.

Dựa vào bảng 19.2, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ.

Khai thác thông tin (qua internet, sách báo,...) về một hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ mà em quan tâm (tài chính, công nghiệp điện tử – tin học, du lịch,...).

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 19 Kinh tế Hoa Kỳ | Địa Lý | PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Địa Lý

  1. PHẦN MỘT. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI
  2. PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

    PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Âm Nhạc

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

GDTC_Bóng Rổ

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

Lịch sử

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Sinh Học

Địa Lý

Tin Học

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Hóa học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.