Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa | Bài giải SINH HỌC 12 | PHẦN SÁU. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12.


Câu hỏi thảo luận trang 104

Quan sát hình 24.1 và cho biết xương chi của các loài động vật trong hình tương đồng với nhau như thế nào? Những biến đổi ở xương bản tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?

hinh-anh-bai-24-cac-bang-chung-tien-hoa-3411-0

Phương pháp giải

Các cơ quan tương đồng tuy có cùng nguồn gốc nhưng tiến hóa thích nghi theo các hướng khác nhau.

Lời giải chi tiết

Xương chi trước của 4 loài đều bao gồm các xương ở vị trí tương ứng nhau:

- 1 xương ống nối vai tới khuỷu.

- 2 xương tay phía dưới (ở người là xương quay và xương trụ).

- Các xương ở cổ tay.

- Xương ngón.

Do chức năng khác nhau nên chi trước ở các loài này có hình thái khác nhau:

- Ở mèo, chi trước để di chuyển, bắt mồi nên có móng vuốt, xương bàn phát triển.

- Ở cá voi, chi trước dùng để bơi, xương ngón bài, nhiều đốt.

- Ở dơi, chi trước để bay, xương nhỏ, dài, kẽ ngón có màng.

- Ở người, chi trước để cầm nắm, ngón tay phát triển, các xương cổ tay linh hoạt, …

Câu hỏi thảo luận trang 106

Hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp được tiến hóa từ vi khuẩn.

Bảng 24. Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài trong bộ Linh trưởng

Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ Rhezut Khỉ sóc
Số axit amin khác so với người  0  1 8 9

Phương pháp giải

So sánh cấu trúc, đặc trưng sống của lục lạp và ti thể với vi khuẩn.

Lời giải chi tiết

- Có kích thước tương tự vi khuẩn.

- Hình thái của ti thể và lục lạp thường là hình trứng, hạt,.. gần giống với hình dạng của trực khuẩn, cầu khuẩn.

- Lục lạp và ti thể đều có cấu tạo 2 lớp màng (màng kép), người ta cho rằng lớp màng bên ngoài là của tế bào nhân thực, còn màng bên trong là của vi khuẩn cộng sinh.

- Ti thể và lục lạp đều có khả năng tự nhân đôi độc lập không phụ thuộc vào sự phân chia của tế bào.

- Ti thể và lục lạp có hệ gen riêng, bộ máy tổng hợp protein riêng, gen mạch vòng… tương tự của vi khuẩn.

- Ti thể là sự cộng sinh của tế bào nhân thực với1 loại vi khuẩn hiếu khí, lục lạp là sự cộng sinh của tế bào nhân thực với vi khuẩn lam.

Bài 1 trang 107 SGK

Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá?

Phương pháp giải

Cơ quan thoái hóa là những cơ quan cùng nguồn gốc nhưng không còn giữ chức năng gì nên bị tiêu giảm.

Lời giải chi tiết

Cơ quan thoái hóa hay được sử dụng như bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được chọn lọc tự nhiên (CLTN) giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài đơn giản là do được thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.

Bài 2 trang 107 SGK

Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.

Phương pháp giải

Xem lại Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Lời giải chi tiết

- Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

- Ví dụ, mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như đường phân.

Bài 3 trang 107 SGK

Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?

A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau

B. Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau

C. Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.

D. Chọn cả B, C

Phương pháp giải

Xem lại Bằng chứng giải phẫu so sánh

Lời giải chi tiết

Phát biểu đúng là C.

A sai vì trong quá khứ tuy có chung vốn gen nhưng sau khi tách nhau ra, mỗi nhóm sẽ phát triển theo hướng riêng phù hợp với môi trường riêng của từng bên.

B sai vì phát sinh đột biến là ngẫu nhiên, tỷ lệ 2 nơi phát sinh những đột biến giống nhau là rất rất nhỏ, không đại diện cho quy luật chung được.

Chọn C

Bài 4 trang 107 SGK

Tại sao những cơ quan thoái hoá không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị CLTN loại bỏ?

Phương pháp giải

Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ các đặc điểm có hại cho sinh vật

Lời giải chi tiết

- Các gen quy định cơ quan thoái hóa không bị chọn lọc tự nhiên đào thải vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.

- Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa | Bài giải SINH HỌC 12 | PHẦN SÁU. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12

  1. PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC -  CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN SÁU. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  7. PHẦN SÁU. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  8. PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
  9. PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT
  10. PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.