Phụ Lục 1: Một Số Tính Chất Của Trường Dữ Liệu Trong Access | Tin Học 12 | Phụ Lục - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tin học 12 - Phụ lục 1

Nội Dung Chính


Field Name

Tên của trường. Ví dụ có thể đặt tên cho trưởng họ tên là "HO_TEN".

Data Type

Kiểu dữ liệu của trường. Môi trường có một kiểu dữ liệu duy nhất.

Field Size

Kích thước tối đa của trường, với các kiểu dữ liệu Text, Number hoặc AutoNumber. Nếu kiểu dữ liệu là Text thì giá trị nhập cho Field Size từ 0 đến 255. Giá trị ngầm định là 50.

Nếu kiểu dữ liệu là AutoNumber thì có thể chọn là Long Integer.

Nếu kiểu dữ liệu là Number thì có thể chọn Byte, Decimal, Integer, Long Integer, Single, Double với mô tả như sau:

Giá trị Mô tả Số chữ số thập phân Kích thước lưu trữ
Byte Số nguyên từ 0 đến 255 Không 1 byte
Decimal Số từ –1028 –1 đến 1028 –1 28 12 byte
Integer Số nguyên từ –32768 đến 32767 Không 2 byte
Long Integer 

(ngầm định) Số nguyên từ -2147483648 den 2147483647.

Không 4 byte
Single

Số âm từ -3,402823 × 1038 đến -1,401298 × 10-45

Số dương từ 1,401298 × 10-45 đến 3,402823 × 1038

7 4 byte
Double

Số âm từ -1,79769313486231 × 10308 đến -4,94065645841247 x 10-324

Số dương từ 4,94065645841247 × 10-324 đến 1,79769313486231 × 10308

15 8 byte

Format

Định dạng. Tính chất này dùng để tuỳ biến cách hiển thị và in dữ liệu kiểu Number (số) kiểu Date/Time (ngày/giờ) hay kiểu Text (văn bản), kiểu Yes/No (lôgic) hoặc kiểu Currency (tiền tệ).

Decimal Places

Tính chất thiết đặt số chữ số phần thập phân của số thực khi hiển thị. Ví dụ, nếu đã thiết đặt tính chất Format là Currency Decimal Places là 2 thì khi dữ liệu 4321.678 được hiển thị là $4,321.68.

Caption

Phụ đề. Tính chất này dùng để hiển thị tên trường bằng phụ đề ở các tiêu đề của trường trong biểu mẫu, báo cáo và các nút điều khiển.

Default Value

Giá trị ngầm định. Tính chất này dùng để xác định giá trị được tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới.

Ví dụ, trong bảng DIA_CHI, có thể đặt giá trị ngầm định cho trường THANH_PHO là "Hà Nội". Khi thêm bản ghi người dùng có thể dùng giá trị này hoặc sửa thành tên thành phố khác.

Chú ý. Giá trị ngầm định không dùng cho các trường có kiểu dữ liệu AutoNumber.

Required

Bắt buộc. Tính chất này xác định dữ liệu của trường là bắt buộc hay không bắt buộc. Nếu đặt tính chất này là Yes thì khi nhập dữ liệu vào một bản ghi nhất thiết phải nhập dữ liệu cho trường này và giá trị không thể là trống (Null).

Ví dụ, nếu muốn trường HOTEN trong bảng DS_HS (danh sách học sinh) không thể để trống thì phải đặt tính chất Required là Yes.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Phụ Lục 1: Một Số Tính Chất Của Trường Dữ Liệu Trong Access | Tin Học 12 | Phụ Lục - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin Học 12

  1. Chương I: Khái Niệm Về Hệ Cơ Sở Dữ Liệu
  2. Chương II: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Microsoft Access
  3. Chương III: Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
  4. Chương IV: Kiến Trúc Và Bảo Mật Các Hệ Cơ Sở Dữ Liệu
  5. Phụ Lục

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.