Bài 6: Vectơ Trong Không Gian | Toán 12 - Tập 1 | Chương II: Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức - NXB Giáo Dục Việt Nam Toán 12 tập 1 Chương II: Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian Bài 6: Vectơ Trong Không Gian


Trang 45

Vectơ trong mặt phẳng là một công cụ hữu hiệu để biểu diễn các đối tượng hình học và các đại lượng có hướng trong mặt phẳng. Với mục đích tương tự, người ta cũng đưa ra khái niệm vectơ trong không gian. Khái niệm này là cơ sở để xây dựng toạ độ trong không gian, từ đó cho phép đại số hoá các bài toán hình học không gian và giải quyết chúng bằng các biến đổi đại số.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-0

Tờ tiền 200 Phờ-răng của Thụy Sĩ gợi lên hình ảnh về một hệ toạ độ trong không gian.

THUẬT NGỮ
Vectơ trong không gian

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
• Nhận biết vectơ trong không gian.
• Nhận biết và thực hiện các phép toán vectơ trong không gian.


Ở lớp 10, ta đã biết về vectơ trong mặt phẳng và biết sử dụng vectơ để biểu thị các đại lượng có hướng và độ lớn trong mặt phẳng, ví dụ như vận tốc hay lực. Đối với các đại lượng có hướng trong không gian, ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn chúng hay không? Các phép toán vectơ trong trường hợp này giống và khác như thế nào với các phép toán vectơ trong mặt phẳng?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-1

Hình 2.1. Các mũi tên chỉ đường gọi lên hình ảnh về vectơ trong không gian.

Trang 46

1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

HD1. Nhận biết vectơ trong không gian

Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.

a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các lực căng dây?

b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-2

Hình 2.2

Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.
• Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-3Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể được biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-4

Hình 2.3. Vận tốc gió và vận tốc của máy bay có thể được biểu diễn bởi vectơ trong không gian.

Chú ý. Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, đối với vectơ trong không gian ta cũng có các kí hiệu và khái niệm sau:

- Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-5

.

- Khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của vectơ thì vectơ còn được kí hiệu là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-6, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-7, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-8, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-9,...

- Độ dài của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-10

được kí hiệu là |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-11|, độ dài của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-12 được kí hiệu là |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-13|.

- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó (H.2.4).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-14

Hình 2.4. Đường thẳng d là giá của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-15

.

Trang 47

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.5).

a) Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là một trong các đỉnh còn lại của tử diện?

b) Trong các vectơ tìm được ở câu a, những vectơ nào có giá nằm trong mặt phẳng (ABC)?

c) Tính độ dài của các vectơ tìm được ở câu a.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-16

Hình 2.5

Giải

a) Có ba vectơ là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-17, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-18hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-19.

b) Trong ba vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-20

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-21hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-22 chỉ có hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-23hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-24 có giá nằm trong mặt phẳng (ABC).

c) Vì tứ diện ABCD có độ dài mỗi cạnh bằng 1 nên |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-25

| = |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-26| = |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-27| = 1.

Luyện tập 1. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (H.2.6). Trong các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-28, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-29, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-30

:

a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?

b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-31

Hình 2.6

HĐ2. Hình thành khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng/ngược hướng, hai vectơ bằng nhau trong không gian

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.7).

a) So sánh độ dài của hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-32hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-33.

b) Nhận xét về giá của hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-34hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-35

.

c) Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-36hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-37 có cùng phương không? Có cùng hướng không?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-38

Hình 2.7

Tương tự như trường hợp của vectơ trong mặt phẳng, ta có các khái niệm sau đối với vectơ trong không gian:

• Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
• Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
• Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-39hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-40
được gọi là bằng nhau, kí hiệu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-41 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-42, nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.


hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-43 Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó có bằng nhau không?

Chú ý. Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, ta có tính chất và các quy ước sau đối với vectơ trong không gian:

– Trong không gian, với mỗi điểm O và vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-44 cho trước, có duy nhất điểm M sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-45

.

Trang 48

– Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, ví dụ như hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-46, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-47,... gọi là các vectơ-không.

– Ta quy ước vectơ-không có độ dài là 0, cùng hướng (và vì vậy cùng phương) với mọi vectơ. Do đó, các vectơ-không đều bằng nhau và được kí hiệu chung là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-48.

Ví dụ 2. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' (H.2.8).

a) Trong ba vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-49, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-50

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-51, vectơ nào bằng vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-52? Giải thích vì sao.

b) Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Xác định điểm M' sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-53 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-54.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-55

Hình 2.8

Giải

a) Hai đường thẳng AA' và BC chéo nhau nên hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-56hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-57 không cùng phương. Do đó, hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-58hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-59 không bằng nhau.

Tứ giác ACC'A′ là hình bình hành nên AA' // CC'AA’= CC'. Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-60

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-61 có cùng độ dài và cùng hướng nên hai vectơ đó bằng nhau.

Tương tự, hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-62hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-63 có cùng độ dài và ngược hướng nên hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-64hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-65

không bằng nhau.

b) Gọi M' là trung điểm của cạnh B'C'. Vì tứ giác BCC'B' là hình bình hành nên MM' // BB' và MM' = BB'. Hình lăng trụ ABC.A'B'C'AA' // BB' và AA' = BB', suy ra MM' // AA' và MM' = AA'. Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-66hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-67 có cùng độ dài và cùng hướng nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-68 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-69. Vậy trung điểm của cạnh B'C' là điểm M' cần tìm.

Luyện tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.

a) Trong ba vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-70

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-71hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-72, vectơ nào bằng vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-73?

b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm N sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-74 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-75

.

Vận dụng 1. Một toà nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của toà nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lên tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau không? Giải thích vì sao.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-76

Hình 2.9

Trang 49

2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

a) Tổng của hai vectơ trong không gian

HĐ3. Hình thành khái niệm tổng của hai vectơ trong không gian

Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-77hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-78 không cùng phương. Lấy điểm A và vẽ các vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-79 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-80

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-81 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-82. Lấy điểm A' khác A và vẽ các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-83 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-84, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-85
= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-86 (H.2.10).

a) Giải thích vì sao hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-87 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-88hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-89 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-90

.

b) Giải thích vì sao AA'C'C là hình bình hành, từ đó suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-91 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-92.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-93

Hình 2.10

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-94

Bốn điểm A, B, A', B' đồng phẳng và tứ giác ABB'A' là hình bình hành.

Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-95
hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-96. Lấy một điểm A bất kì và các điểm B, C sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-97 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-98, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-99 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-100
. Khi đó, vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-101 được gọi là tổng của hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-102hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-103, kí hiệu là đất hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-104 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-105

Trong không gian, phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.


hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-106

Hình 2.11

Nhận xét. Quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành trong mặt phẳng vẫn đúng trong không gian:

– Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-107 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-108 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-109.

– Nếu ABCD là hình bình hành thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-110

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-111 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-112.

Ví dụ 3. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.12). Tính độ dài của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-113 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-114.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-115

Hình 2.12

Giải

Tứ giác ABCD là hình vuông nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-116 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-117.

Do đó hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-118 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-119 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-120

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-121 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-122.

Tứ giác ADD'A' là hình vuông nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-123, suy ra |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-124 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-125

| = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-126.

Trang 50

Luyện tập 3. Trong Ví dụ 3, hãy tính độ dài của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-127 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-128.

Chú ý. Tương tự như phép cộng vectơ trong mặt phẳng, phép cộng vectơ trong không gian có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-129hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-130

là hai vectơ bất kì thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-131 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-132 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-133 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-134.

- Tính chất kết hợp: Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-135

, b và c là ba vectơ bất kì thì (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-136 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-137) + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-138 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-139 + (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-140
+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-141).

- Tính chất cộng với vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-142: Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-143 là một vectơ bất kì thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-144 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-145

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-146 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-147 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-148.

Từ tính chất kết hợp của phép cộng vectơ trong không gian, ta có thể viết tổng của ba vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-149, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-150

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-151hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-152 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-153 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-154 mà không cần sử dụng các dấu ngoặc. Tương tự đối với tổng của nhiều vectơ trong không gian.

Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-155

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-156 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-157 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-158.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-159

Hình 2.13

Giải

Theo quy tắc ba điểm trong không gian, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-160

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-161 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-162. Từ đó lần lượt áp dụng tính chất của phép cộng vectơ trong không gian, ta được:

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-163 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-164 = (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-165

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-166) + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-167 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-168 + (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-169 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-170
)

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-171 + (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-172 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-173) = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-174 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-175

.

Luyện tập 4. Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-176 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-177 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-178 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-179.

HĐ4. Thiết lập quy tắc hình hộp

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.14). a) Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-180

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-181hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-182 có bằng nhau hay không?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-183

Hình 2.14

Kết quả sau đây được gọi là quy tắc hình hộp.

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Khi đó, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-184 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-185
+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-186 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-187.



hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-188

Ta có thể áp dụng quy tắc hình bình hành trong không gian.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-189 Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.

Ví dụ 5. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'(H.2.14). Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-190

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-191 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-192 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-193.

Giải

Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-194 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-195

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-196 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-197. Áp dụng quy tắc hình hộp suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-198 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-199 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-200
= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-201 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-202 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-203 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-204.

Luyện tập 5. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-205

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-206 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-207 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-208.

Trang 51

b) Hiệu của hai vectơ trong không gian

HĐ5. Nhận biết vecto đối của một vectơ trong không gian

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-209

Hình 2.15

Hình 2.15 mô tả một lọ hoa được đặt trên bàn, trọng lượng của lọ hoa tạo nên một lực tác dụng lên mặt bàn và một phản lực từ mặt bàn lên lọ hoa. Có nhận xét gì về độ dài và hưởng của các vectơ biểu diễn hai lực đó ?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-210

Theo Định luật III Newton, lực tác dụng và phản lực là hai lực cùng phương, ngược hướng và có độ lớn bằng nhau.

Trong không gian, vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-211 được gọi là vectơ đối của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-212, kí hiệu là –hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-213.

Chú ý.

- Hai vectơ là đối nhau nếu và chỉ nếu tổng của chúng bằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-214.

- Vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-215

 là một vectơ đối của vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-216.

- Vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-217 được coi là vectơ đối của chính nó.

Tương tự như hiệu của hai vectơ trong mặt phẳng, ta có định nghĩa về hiệu của hai vectơ trong không gian:

Vectơ  hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-218 được gọi là hiệu của hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-219hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-220
và kí hiệu là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-221hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-222.
Trong không gian, phép lấy hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.


Nhận xét. Với ba điểm O, A, B bất kì trong không gian, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-223hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-224 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-225

.

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD (H.2.16). Chứng minh rằng:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-226hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-227 là hai vectơ đối nhau;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-228 - hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-229 - hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-230

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-231.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-232

Hình 2.16

Trang 52

Giải

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB = CDAB // CD, suy ra AM = CNAM // CN.

Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-233hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-234 có cùng độ dài và ngược hưởng nên chúng là hai vectơ đối nhau.

b) Từ câu a, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-235

= –hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-236.

Suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-237hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-238hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-239 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-240

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-241 - hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-242 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-243hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-244 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-245
+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-246 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-247.

Luyện tập 6. Trong Ví dụ 6, chứng minh rằng:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-248hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-249 là hai vectơ đối nhau;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-250

- hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-251 - hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-252 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-253.

Vận dụng 2. Thang cuốn tại các trung tâm thương mại, siêu thị lớn hay nhà ga, sân bay thường có hai làn, trong đó có một lần lên và một làn xuống. Khi thang cuốn chuyển động, vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có là hai vectơ đối nhau hay không? Giải thích vì sao.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-254

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-255

Tốc độ di chuyển của thang cuốn thường từ 0,5 m/s đến 0,75 m/s. Khi sử dụng thang cuốn cần giữ tay vịn, tránh đề trang phục vướng vào thang và chú ý giám sát trẻ nhỏ đi cùng.

3. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

HĐ6. Hình thành khái niệm tích của một số với một vectơ trong không gian

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (H.2.17).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-256

Hình 2.17

a) Hai vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-257hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-258 có cùng phương không? Có cùng hướng không?

b) Giải thích vì sao hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-259.

Trang 53

Tương tự như tích của một số với một vectơ trong mặt phẳng, ta có định nghĩa về tích của một số với một vectơ trong không gian:

Trong không gian, tích của một số thực k ≠ 0 với một vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-260
= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-261 là một vectơ, kí hiệu là khinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-262, được xác định như sau:
- Cùng hướng với vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-263 nếu k > 0; ngược hướng với vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-264 nếu k < 0;
- Có độ dài bằng |k| · |hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-265
|.
Trong không gian, phép lấy tích của một số với một vectơ được gọi là phép nhân một số với một vectơ.


hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-266 Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-267 và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-268 có bằng nhau không? Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-269hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-270

 có bằng nhau không?

Chú ý

- Quy ước khinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-271 = 0 nếu k = 0 hoặc hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-272 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-273.

- Nếu khinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-274 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-275

thì k = 0 hoặc hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-276 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-277.

- Trong không gian, điều kiện cần và đủ để hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-278hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-279 (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-280

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-281) cùng phương là có một số thực k sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-282 = khinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-283.

Ví dụ 7. Trong HĐ6, gọi O là giao điểm của AB A'B (H.2.18). Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-284.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-285

Hình 2.18

Giải

O là trung điểm của AB' nên OM là đường trung bình của tam giác AB'B. Suy ra B'B // OMB'B = 2OM. Tứ giác BCC'B' là hình bình hành nên B'B // C'CB'B = C'C. Do đó C'C // OMC'C = 2OM. Vì hai vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-286hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-287 ngược hướng nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-288.

Luyện tập 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA, SB sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-289; hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-290

. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-291.

Chú ý. Tương tự như phép nhân một số với một vectơ trong mặt phẳng, phép nhân một số với một vectơ trong không gian có các tính chất sau:

- Tính chất kết hợp: Nếu h, k là hai số thực và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-292 là một vectơ bất kì thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-293.

- Tính chất phân phối: Nếu h, k là hai số thực và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-294, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-295

là hai vectơ bắt kì thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-296hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-297.

- Tính chất nhân với 1 và –1: Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-298 là một vectơ bất kì thì 1hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-299 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-300

và (-1)hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-301 = -hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-302.

Trang 54

Ví dụ 8. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD (H.2.19). Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-303 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-304 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-305

= 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-306.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-307

Hình 2.19

Giải

G là trọng tâm của tam giác BCD nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-308 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-309 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-310

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-311.

Do đó ta có: hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-312 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-313 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-314 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-315

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-316 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-317 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-318 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-319 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-320
= 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-321 + (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-322 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-323 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-324) = 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-325
+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-326 = 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-327.

Chú ý. Tương tự như trong mặt phẳng, nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với điểm O tuỳ ý, ta có

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-328 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-329 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-330

= 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-331.

Luyện tập 8. Trong Ví dụ 8, gọi I là điểm thuộc đoạn thẳng AG sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-332 = 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-333 (H.2.19). Chứng minh rằng:

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-334 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-335

+ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-336 + hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-337 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-338.

Điểm I trong Luyện tập 8 được gọi là trọng tâm của tứ diện ABCD.


Vận dụng 3. Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của bốn lực chính: lực đẩy của động cơ, lực cản của không khí, trọng lực và lực nâng khí động học (H.2.20). Lực cản của không khí ngược hướng với lực đẩy của động cơ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc máy bay. Một chiếc máy bay tăng vận tốc từ 900 km/h lên 920 km/h, trong quá trình tăng tốc máy bay giữ nguyên hướng bay. Lực cản của không khí khi máy bay đạt vận tốc 900 km/h và 920 km/h lần lượt được biểu diễn bởi hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-339, và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-340

. Hãy giải thích vì sao hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-341 = khinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-342, với k là một số thực dương nào đó. Tính giá trị của k (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-343

Lực nâng

Lực đẩy

Lực cản của không khí

Trọng lực

Hình 2.20

4.TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

a) Góc giữa hai vectơ trong không gian

HĐ7. Hình thành khái niệm góc giữa hai vectơ trong không gian

Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-344, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-345

khác hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-346. Lấy điểm O và vẽ các vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-347 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-348, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-349 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-350
. Lấy điểm O' khác O và vẽ các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-351 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-352, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-353 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-354 (H.2.21).

a) Giải thích vì sao hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-355

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-356.

b) Áp dụng định lí côsin cho hai tam giác OABO'A'B' để giải thích vì sao hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-357 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-358.

Trang 55

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-359

Hình 2.21

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-360

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB, ta có: hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-361.

Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-362, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-363 khác hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-364. Lấy một điểm O bất kì và gọi A, B là hai điểm sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-365
= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-366, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-367 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-368. Khi đó, góc hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-369 (0° < hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-370
< 180°) được gọi là góc giữa hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-371hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-372, kí hiệu là (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-373, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-374).

 

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-375

Hình 2.22

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-376

Nếu góc giữa hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-377hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-378 là 90° thì ta nói hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-379hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-380

vuông góc với nhau và kí hiệu là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-381hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-382.

Chú ý

– Để xác định góc giữa hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-383hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-384 trong không gian ta có thể lấy điểm E sao cho hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-385

= hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-386, khi đó (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-387, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-388) = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-389 (H.2.23).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-390

Hình 2.23

– Quy ước góc giữa một vectơ bất kì và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-391 có thể nhận một giá trị tuỳ ý từ 0° đến 180°.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-392 Xác định góc giữa hai vectơ cùng hướng (và khác ), góc giữa hai vectơ ngược hướng trong không gian.

Trang 56

Ví dụ 9. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (H.2.24). Tính góc giữa các cặp vectơ sau:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-393hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-394;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-395

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-396.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-397

Hình 2.24

Giải

a) Hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-398hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-399 cùng hưởng nên (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-400

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-401)=0.

b) Vì tứ giác ADD'A' là hình bình hành nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-402 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-403. Do đó (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-404, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-405

)=(hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-406, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-407) = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-408. Tam giác ADC vuông cân tại D nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-409 = 45°, vì vậy (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-410
, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-411) = 45°. 

Luyện tập 9. Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' (H.2.25). Tính các góc (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-412, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-413) và (hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-414, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-415

).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-416

Hình 2.25

b) Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

HĐ8. Nhận biết khái niệm tích vô hưởng của hai vecto trong không gian

Hãy nhắc lại công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng.

Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-417, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-418 đều khác hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-419. Tích vô hướng của hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-420
hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-421 là một số, kí hiệu là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-422 · hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-423, được xác định bởi công thức:
hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-424.


Chú ý

– Quy ước nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-425

= 0 hoặc hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-426 = 0 thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-427 ·  hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-428= 0.

– Cho hai vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-429, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-430

đều khác 0. Khi đó: hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-431hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-432hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-433 · hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-434 = 0.

– Với mọi vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-435

, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-436 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-437.

– Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-438, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-439 là hai vectơ khác 0 thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-440

.

Ví dụ 10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng a (H.2.26). Tính các tích vô hướng sau.

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-441;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-442.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-443

Hình 2.26

Giải

a) Tam giác SAD có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều, suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-444 = 60°. Tứ giác ABCD là hình vuông nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-445

, suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-446 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-447 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-448 = 60°. Do đó
hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-449.

Trang 57

b) Tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài mỗi cạnh là a nên độ dài đường chéo AChinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-450

. Tam giác SAC SA = SC = aAC = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-451 nên tam giác SAC vuông cân tại S, suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-452 = 45°. Do đó hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-453.

Luyện tập 10. Trong Ví dụ 10, hãy tính các tích vô hướng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-454hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-455

.

Nhận xét. Tích vô hưởng của hai vectơ trong không gian cũng có các tính chất giống như các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng. Cụ thể, nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-456, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-457, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-458 là các vectơ trong không gian và k là một số thực thì ta có:

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-459;

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-460

;

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-461.

Ví dụ 11. Cho tứ diện ABCD AC BD cùng vuông góc với AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, CD (H.2.27). Chứng minh rằng:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-462;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-463.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-464

Hình 2.27

Giải

a) Ta có: hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-465

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-466.

Do đó hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-467.

M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD nên hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-468.

Suy ra hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-469 hay hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-470

.

b) Từ giả thiết, ta có hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-471.

Vì vậy, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-472.

Luyện tập 11. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-473.

Vận dụng 4. Như đã biết, nếu có một lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-474 tác động vào một vật tại điểm M và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường MN thì công A sinh ra được tính theo công thức hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-475

, trong đó lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-476 có độ lớn tính bằng Newton, quãng đường MN tính bằng mét và công A tính bằng Jun (H.2.28). Do đó, nếu dùng một lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-477 có độ lớn không đổi để làm một vật di chuyển một quãng đường không đổi thì công sinh ra sẽ lớn nhất khi lực tác động củng hưởng với chuyển động của vật. Hãy giải thích vì sao.

Kết quả trên có thể được áp dụng như thế nào khi kéo (hoặc đẩy) các vật nặng?

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-478

Hình 2.28

Trang 58

BÀI TẬP

2.1. Trong không gian, cho ba vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-479, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-480

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-481 phân biệt và đều khác hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-482. Những mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-483hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-484 đều cùng hướng với hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-485

thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-486hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-487 cũng hướng.

b) Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-488hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-489 đều ngược hướng với hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-490

thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-491hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-492 cùng hướng.

c) Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-493hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-494 đều cùng hưởng với hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-495

thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-496hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-497 ngược hướng.

d) Nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-498hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-499 đều ngược hưởng với hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-500

thì hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-501hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-502 ngược hướng.

2.2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AB = 2, AD = 3 và AA'= 4. Tính độ dài của các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-503, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-504hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-505

.

2.3. Một chiếc bàn cân đối hình chữ nhật được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và bốn chân bàn vuông góc với mặt sàn như Hình 2.29. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-506) phân tán đều qua bốn chân bàn và gây nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-507, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-508, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-509, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-510

).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-511

Hình 2.29

a) Hãy chỉ ra mối quan hệ về phương và hướng của các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-512, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-513, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-514, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-515

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-516.

b) Giải thích vì sao các vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-517, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-518, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-519, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-520

đôi một bằng nhau.

2.4. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-521;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-522;

c) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-523.

2.5. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-524 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-525

, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-526 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-527hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-528 = hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-529. Hãy biểu diễn các vecto sau qua các vecto hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-530
, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-531, hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-532.

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-533:

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-534;

c) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-535

.

2.6. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-536.

2.7. Cho hình chóp S.ABC. Trên cạnh SA, lấy điểm M sao cho SM = 2AM. Trên cạnh BC, lấy điểm N sao cho CN = 2BN. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-537.

2.8. Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thoả mãn hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-538 = 3hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-539, ở đó G là trọng tâm của tam giác BCD. Áp dụng tính chất trên để tính khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều đến một mặt của nó, biết rằng chiều cao của khối rubik là 8 cm (H.2.30).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-540

Hình 2.30

Trang 59

2.9. Ba sợi dây không giãn với khối lượng không đáng kể được buộc chung một đầu và được kéo căng về ba hưởng khác nhau (H.2.31). Nếu các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên thì khi đó ba sợi dây nằm trên cùng một mặt phẳng. Hãy giải thích vì sao.

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-541

Hình 2.31

2.10. Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có độ dài mỗi cạnh đáy bằng 1 và độ dài mỗi cạnh bên bằng 2. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau đây và tính tích vô hướng của mỗi cặp vectơ đó:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-542hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-543;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-544hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-545

;

c) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-546hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-547.

2.11. Trong không gian, cho hai vectơ hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-548hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-549 cùng có độ dài bằng 1. Biết rằng góc giữa hai vectơ đó là 45°, hãy tính:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-550

;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-551;

c) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-552.

2.12. Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:

a) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-553;

b) hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-554.

Em có biết?

Việc phân tích (hay biểu diễn) một vectơ trong không gian qua các vectơ cho trước có thể giúp giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống. Ví dụ, khi đi bộ, chân tạo một lực tác động hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-555

lên mặt đất. Theo Định luật III Newton, từ mặt đất có một phản lực tác động ngược trở lại bàn chân là hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-556. Lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-557 có thể được phân tích thành hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-558, ở đó hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-559 có giá song song với mặt đất và hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-560
có giá vuông góc với mặt đất (H.2.32). Vì vậy, chỉ có lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-561 tạo nên chuyển động tiến về phía trước của người đi bộ. Có thể nhận thấy rằng nếu độ lớn của lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-562 là không đổi (và khi đó độ lớn của lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-563 là không đổi) thì độ lớn của lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-564 càng lớn nếu giá của lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-565
càng "gần" vị trí song song với mặt đất, tức là góc giữa giá của lực hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-566 và mặt đất càng nhỏ.

Nhận xét trên lí giải vì sao trong các cuộc thi điền kinh, khi chuẩn bị xuất phát, các vận động viên thường dùng bàn đạp (nếu được cho phép) để cẳng chân phát lực tạo với mặt đất góc nhỏ nhất, từ đó tạo được tốc độ xuất phát lớn nhất (H.2.33).

hinh-anh-bai-6-vecto-trong-khong-gian-12889-567

Hình 2.32

Hình 2.33

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 6: Vectơ Trong Không Gian | Toán 12 - Tập 1 | Chương II: Vectơ Và Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Toán 12 - Tâp 2

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Sinh Học 12

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.