Bài 12: Tích phân | Toán 12 - Tâp 2 | Chương IV: Nguyên hàm và tích phân - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 2 -Bài 12: Tích phân - Khái niệm tích phân - Tính chất của tích phân.


(Trang 12)

THUẬT NGỮ

• Tích phân

• Cận tích phân

• Hàm số dưới dấu tích phân

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

• Nhận biết định nghĩa và các tính chất của tích phân.

• Tính tích phân trong những trường hợp đơn giản.

• Vận dụng tích phân để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)= -40t +20 (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-0

1. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN

a) Diện tích hình thang cong

Hình thang cong

Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b), trong đó f(x) là hàm liên tục không âm trên đoạn [a; b], gọi là một hình thang cong.

Ví dụ 1. Những hình phẳng được tô màu dưới đây có phải là hình thang cong không?

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-1

a)

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-2

b)

Hình 4.4

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-3

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-4

Giải

Hình 4.4a là hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-5

, trục hoành và hai đường thẳng x=1, x = 2.

Hình 4.4b là hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-6, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1.

(Trang 13)

HĐ1. Diện tích của hình thang

Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y=x+1, trục hoành và hai đường thẳng x=1, x=t (1≤t≤4) (H.4.3).

a) Tính diện tích S của T khi t=4.

b) Tính diện tích S(t) của T khi t ∈ [1, 4].

c) Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t) =t+1, t ∈ [1; 4] và diện tích S = S(4) – S(1).

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-7

Hình 4.3

y=x+1

HĐ2. Diện tích của hình thang cong

Xét hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-8, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Ta muốn tính diện tích S của hình thang cong này.

a) Với mỗi x ∈ [1; 2], gọi S(x) là diện tích phần hình thang cong đã cho nằm giữa hai đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 1 và x (H.4.5).

Cho h > 0 sao cho x + h < 2. So sánh hiệu S(x + h) − S(x) với diện tích hai hình chữ nhật MNPQMNEF (H.4.6). Từ đó suy ra

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-9

b) Cho h< 0 sao cho x + h >1. Tương tự phần a, đánh giá hiệu S(x) − S(x + h) và từ đó suy ra

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-10


c) Từ kết quả phần a và phần b, suy ra với mọi h≠0, ta có

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-11

Từ đó chứng minh hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-12

Người ta chứng minh được S'(1)= 1, S('2)=4, tức là S(x) là một nguyên hàm của hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-13trên [1, 2].

d) Từ kết quả của phần c, ta có hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-14. Sử dụng điều này với lưu ý S(1)=0 và diện tích cần tính S=S(2), hãy tính S.

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-15

Hình 4.5

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-16

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-17

Hình 4.6

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-18

Gọi F(x) là một nguyên hàm tuỳ ý của hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-19trên [1, 2]. Hãy so sánh S và F(2) – F(1). Tổng quát, ta có:

(Trang 14)

Định lí 1

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là S=F(b) – F(a), trong đó F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a, b].

Ví dụ 2. Tính diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-20

, trục hoành và hai đường thẳng x =1, x = 2.

Giải (H.4.8)

Một nguyên hàm của hàm số hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-21hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-22

Do đó, diện tích của hình thang cong cần tính là

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-23

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-24

Hình 4.7

y = f(x)

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-25

Hình 4.8

b) Định nghĩa tích phân

HĐ3. Nhận biết khái niệm tích phân

Giả sử f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b], F(x) và G(x) là hai nguyên hàm tuỳ ý của f(x) trên đoạn [a; b]. Chứng minh rằng F(b) – F(a)=G(b) – G(a).

Từ đó, ta có định nghĩa sau:

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-26

Hình 4.8

Chú ý G(x) = F(x) + C, C là hằng số.

Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a, b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-27.

Chú ý

a) Hiệu F(b) – F(a) thường được kí hiệu là hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-28

Như vậy hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-29.

Tích phân không phụ thuộc vào cách kí hiệu biến: hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-30

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-31

b) Ta gọi hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-32là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

c) Trong trường hợp a = b hoặc a > b, ta quy ước:

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-33

(Trang 15)

Ví dụ 3. Tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-34

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-35

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-36

Giải

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-37

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-38

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-39

d) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-40

Luyện tập 1. Tính:

a)  hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-41

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-42

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-43

d) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-44

Từ Định lí 1 và định nghĩa tích phân, ta có

Ý nghĩa hình học của tích phân:

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì tích phân hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-45

là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x = b (H.4.9). Vậy

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-46

Ví dụ 4. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính: 

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-47

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-48

Giải:

a) Tích phân cần tính là diện tích của hình thang vuông OABC, có đáy nhỏ OC = 1, đáy lớn AB = 2 và đường cao OA = 1 (H.4.10). Do đó:

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-49

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-50

Hình 4.9

y=f(x)

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-51

Hình 4.10

y=x+1

(Trang 16)

b) Ta có hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-52 là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc toạ độ O và bán kính 1. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng (H.4.11).

Vậy hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-53

Luyện tập 2. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-54

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-55

Vận dụng 1. Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-56

Hình 4.11

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-57

Lưu ý v(t)=s'(t).

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-58

2. TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN

HĐ4. Nhận biết tính chất của tích phân

Tính và so sánh:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-59 và hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-60

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-61 và hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-62

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-63 và hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-64

Tính chất của tích phân:

Cho f(x), g(x) là các hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có

1) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-65

(k là hằng số);

2) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-66

3) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-67

4) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-68

(Trang 17)

Ví dụ 5. Tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-69

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-70

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-71

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-72

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-73

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-74

Luyện tập 3. Tính các tích phân sau:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-75

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-76

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-77

Ví dụ 6. Tính hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-78

Giải

Ta có:

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-79

=hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-80

Luyện tập 4. Tính hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-81

Vận dụng 2. Giá trị trung bình của hàm số liên tục f(x) trên đoạn [a; b] được định nghĩa là

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-82
Giả sử nhiệt độ (tính bằng °C) tại thời điểm t giờ trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 12 giờ trưa ở một địa phương vào một ngày nào đó được mô hình hoá bởi hàm số

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-83

Tìm nhiệt độ trung bình vào ngày đó trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 12 giờ trưa.

(Trang 18)

BÀI TẬP

4.8. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-84

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-85

4.9. Cho hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-86 và  hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-87 Tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-88

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-89

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-90

d) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-91

4.10. Tính:

a) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-92

b) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-93

c) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-94

d) hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-95

4.11. Một vật chuyển động dọc theo một đường thẳng sao cho vận tốc của nó tại thời điểm t (giây) là hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-96 

a) Tìm độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian 1≤t≤ 4, tức là tính hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-97

b) Tìm tổng quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này, tức là tính hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-98

4.12. Giả sử lợi nhuận biên (tính bằng triệu đồng) của một sản phẩm được mô hình hoá bằng công thức 

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-99

Ở đây P(x) là lợi nhuận (tính bằng triệu đồng) khi bán được x đơn vị sản phẩm.

a) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 101 đơn vị sản phẩm.

b) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 110 đơn vị sản phẩm.

4.13. Giả sử vận tốc v của dòng máu ở khoảng cách r từ tâm của động mạch bán kính R không đổi, có thể được mô hình hoá bởi công thức

hinh-anh-bai-12-tich-phan-12888-100

trong đó k là một hằng số. Tìm vận tốc trung bình (đối với r) của động mạch trong khoảng 0≤r≤R. So sánh vận tốc trung bình với vận tốc lớn nhất.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 12: Tích phân | Toán 12 - Tâp 2 | Chương IV: Nguyên hàm và tích phân - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Toán 12 - Tâp 2

Ngữ Văn 12 - Tập 1

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sinh Học 12

Lịch sử 12

Địa lí 12

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Âm Nhạc 12

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ Thuật 12 (Kiến Trúc)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Thời Trang)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Sân Khấu, Điện Ảnh)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.