Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân | Toán 12 - Tâp 2 | Chương IV: Nguyên hàm và tích phân - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 2 - Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân - Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể.


(Trang 19)

THUẬT NGỮ

• Hình phẳng

• Thể tích

• Khối tròn xoay

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

• Sử dụng tích phân để tính diện tích của một số hình phẳng.

• Sử dụng tích phân để tính thể tích của một số vật thể.

Trong phần Hình học ở Trung học cơ sở và lớp 11, chúng ta đã được học công thức tính thể tích của nhiều vật thể trong không gian như khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt đều, khối trụ, khối nón, khối cầu. Tuy nhiên, ta thường phải thừa nhận các công thức này.

Bài học này sẽ cung cấp một phương pháp tổng quát giúp ta thiết lập một cách dễ dàng tất cả các công thức tính diện tích và thể tích đã được học trong Hình học, cũng như tính được diện tích của những hình phẳng và thể tích của những vật thể phức tạp hơn gặp trong thực tiễn.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-0

1. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN ĐỂ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG

a) Hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị hàm số, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=b

HĐ1. Nhận biết công thức tính diện tích

Xét hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y=f(x)=x +1, trục hoành và hai đường thẳng x = −2, x=1 (H.4.12).

a) Tính diện tích S của hình phẳng này.

b) Tính hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-1 và so sánh với S.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-2

Hình 4.12

y = x +1

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) liên tục, trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b), được tính bằng công thức

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-3

(Trang 20)

Ví dụ 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-4, trục hoành và hai đường thẳng x =0, x = 2 (H.4.13).

Giải

Diện tích hình phẳng cần tính là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-5

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-6

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-7

Hình 4.13

Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = sin x, trục hoành và hai đường thẳng x =0, x=2t (H.4.14).

Giải

Diện tích hình phẳng cần tính là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-8

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-9

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-10

Luyện tập 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-11, trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=3 (H.4.15).

b) Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số và hai đường thẳng x = 0, x=b

HĐ2. Nhận biết công thức tính diện tích

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-12 và hai đường thẳng x = 1, x = 3 (H.4.16).

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-13

Hình 4.14

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-14

Hình 4.15

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-15

Hình 4.16

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-16

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-17

(Trang 21)

a) Giả sử hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-18 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-19, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 3; hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-20

là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = x, trục hoành và hai đường thẳng x= 1, x = 3. Tính hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-21 và từ đó suy ra S.

b) Tính hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-22 và so sánh với S.

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a; b] và hai đường thẳng x = a, x = b, được tính bằng công thức

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-23

Chú ý. Nếu hiệu f(x)−g(x) không đổi dấu trên đoạn [a; b] thì

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-24

Ví dụ 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai parabol hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-25

và hai đường thẳng x = −1, x = 1 (H.4.17).

Giải

Diện tích hình phẳng cần tính là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-26

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-27

Ví dụ 4. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=sinx, y=cosx và hai đường thẳng hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-28 (H.4.18.).

Giải

Diện tích hình phẳng cần tính là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-29

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-30

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-31

Hình 4.17

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-32

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-33

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-34

Hình 4.18

y=cosx

y=sinx

Luyện tập 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-35

và hai đường thẳng x = 1, x = 4.

(Trang 22)

Vận dụng 1. Ta biết rằng hàm cầu liên quan đến giá p của một sản phẩm với nhu cầu của người tiêu dùng, hàm cung liên quan đến giá p của sản phẩm với mức độ sẵn sàng cung cấp sản phẩm của nhà sản xuất. Điểm cắt nhau hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-36 của đồ thị hàm cầu p = D(x) và đồ thị hàm cung p = S(x) được gọi là điểm cân bằng.

Các nhà kinh tế gọi diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị hàm cầu, đường ngang hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-37 và đường thẳng đứng x = 0 là thặng dư tiêu dùng. Tương tự, diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị của hàm cung, đường nằm ngang hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-38 và đường thẳng đứng x = 0 được gọi là thặng dư sản xuất, như trong Hình 4.19.

(Theo R. Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009)

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-39

Hình 4.19

Hàm cầu

Điểm cân bằng

Thặng dư tiêu dùng

Thặng dư sản xuất

Hàm cung

Giả sử hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm được mô hình hoá bởi:

Hàm cầu: hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-40

và hàm cung: hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-41, trong đó x là số đơn vị sản phẩm. Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất cho sản phẩm này.

2. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ 

a) Tính thể tích của vật thể

HĐ3. Nhận biết công thức tính thể tích vật thể

Xét hình trụ có bán kính đáy R, có trục là trục hoành Ox, nằm giữa hai mặt phẳng x = a và x = b (a < b) (H.4.20).

a) Tính thể tích V của hình trụ.

b) Tính diện tích mặt cắt S(x) khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x (a≤x≤b). Từ đó tính hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-42 và so sánh với V.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-43

Hình 4.20

x=a

x=b

Công thức tính thể tích vật thể

Cho một vật thể trong không gian Oxyz. Gọi ß là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm có hoành độ x = a, x = b. Một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x cắt vật thể theo mặt cắt có diện tích là S(x). Giả sử S(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b].

Khi đó thể tích V của phần vật thể ß được tính bởi công thức

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-44

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-45

Hình 4.21

(Trang 23)

Ví dụ 5. Tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h.

Giải (H.4.22)

Chọn trục Ox song song với đường cao của khối lăng trụ và hai đáy nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với Ox tại x = 0 và x = h.

Mỗi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ h) cắt khối lăng trụ theo mặt cắt có diện tích không đổi là S(x) = S.

Do đó, thể tích của khối lăng trụ là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-46

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-47

Hình 4.22

Ví dụ 6. Tính thể tích của khối chóp đều có đáy là hình vuông cạnh L và chiều cao là h.

Giải (H.4.23)

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-48

Hình 4.23

Chọn trục Ox sao cho gốc O trùng với đỉnh của khối chóp và trục đi qua tâm của đáy. Khi đó, đáy của khối chóp nằm trên mặt phẳng vuông góc với Ox tại x = h.

Mỗi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ h), cắt khối chóp theo mặt cắt là hình vuông có cạnh là a.

Theo định lí Thalès, ta có hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-49, suy ra hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-50

Do đó, diện tích của mặt cắt này là hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-51

Vậy thể tích của khối chóp này là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-52

Chú ý. Bằng ứng dụng của tích phân, người ta chứng minh được thể tích của khối chóp bất kì bằng hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-53 diện tích mặt đáy nhân với chiều cao của nó.

Vận dụng 2. Tính thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích hai đáy là hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-54 và chiều cao bằng h (H.4.24). Từ đó suy ra công thức tính thể tích khối chóp đều có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-55

Hình 4.24

(Trang 24)

b) Tính thể tích khối tròn xoay

HĐ4. Nhận biết công thức tính thể tích của khối tròn xoay

Xét hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-56, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4. Khi quay hình phẳng này xung quanh trục hoành Ox ta được khối nón có đỉnh là gốc O, trục là Ox và đáy là hình tròn bán kính bằng 2 (H.4.25).

a) Tính thể tích V của khối nón.

b) Chứng minh rằng khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤4) thì mặt cắt thu được là một hình tròn có bán kính là f(x), do đó diện tích mặt cắt là hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-57

Tính hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-58 và so sánh với V.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-59

Hình 4.25

Công thức tính thể tích của khối tròn xoay

Cho hàm số f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a; b].

Khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f (x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b xung quanh trục hoành, ta được hình khối gọi là một khối tròn xoay.

Khi cắt khối tròn xoay đó bởi một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x ∈ [a, b] được một hình tròn có bán kính f(x).

Thể tích của khối tròn xoay này là hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-60

Ví dụ 7. Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-61, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1 (H.4.26).

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-62

Hình 4.26

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-63

Thể tích khối tròn xoay cần tính là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-64

(Trang 25)

Ví dụ 8. Tính thể tích của khối cầu bán kính R.

Giải

Khối cầu bán kính R có thể xem là vật thể sinh ra khi quay quanh trục hoành nửa hình tròn giới hạn bởi đồ thị hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-65

, trục hoành và hai đường thẳng hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-66 (H.4.27).

Do đó, thể tích của khối cầu bán kính R là

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-67

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-68

Vận dụng 3. a) Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình thang vuông OABC trong mặt phẳng Oxy với OA= h, AB= R và OC=r, quanh trục Ox (H.4.28).

b) Từ công thức thu được ở phần a, hãy rút ra công thức tính thể tích của khối nón có bán kính đáy bằng R và chiều cao h.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-69

Hình 4.27

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-70

Hình 4.28

BÀI TẬP

4.14. Tính diện tích của hình phẳng được tô màu trong Hình 4.29.

4.15. Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường:

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-71

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-72

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-73

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-74

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-75

Hình 4.29

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-76

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-77

(4; 4)

4.16. Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh hoạ sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi x là đại diện cho phần trăm số gia đình trong một quốc gia và y là phần trăm tổng thu nhập, mô hình y = x sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz y = f(x), biểu thị phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với 0 ≤ x ≤ 100, biểu thị “sự bất bình đẳng về thu nhập” của một quốc gia. Năm 2005, đường cong Lorenz của Hoa Kỳ có thể được mô hình hoá bởi hàm số hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-78

trong đó x được tính từ các gia đình nghèo nhất đến giàu có nhất (Theo R. Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009)

Tìm sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm 2005.

(Trang 26)

4.17. Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh trục Ox: hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-79

4.18. Khối chỏm cầu có bán kính R và chiều cao h (0 <h ≤ R) sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi cung tròn có phương trình hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-80

, trục hoành và hai đường thẳng hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-81 xung quanh trục Ox (H.4.30). Tính thể tích của khối chỏm cầu này.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-82
Hình 4.30

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-83

R – h

4.19. Cho tam giác vuông OAB có cạnh OA = a nằm trên trục Ox và hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-84

Gọi β là khối tròn xoay sinh ra khi quay miền tam giác OAB xung quanh trục Ox (H.4.31).

a) Tính thể tích V của β theo a và α.

b) Tìm α sao cho thể tích V lớn nhất.

hinh-anh-bai-13-ung-dung-hinh-hoc-cua-tich-phan-13002-85

Hình 4.31

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân | Toán 12 - Tâp 2 | Chương IV: Nguyên hàm và tích phân - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Toán 12 - Tâp 2

Ngữ Văn 12 - Tập 1

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sinh Học 12

Lịch sử 12

Địa lí 12

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.