TRƯỜNG TỪ VỰNG | Ngữ Văn 8 - Tập 1 | Bài 2 - Lớp 8 - Giáo Dục Việt Nam

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.


I – THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG?

1. Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung nào về nghĩa?

Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Ghi nhớ

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

2. Lưu ý

a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

Ví dụ, trường từ vựng “mắt” có những trường nhỏ sau đây:

- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi, …

- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù lòa,…

- Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm, …

- Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị, viễn thị,…

- Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm, …

b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại (Xem các ví dụ ở mục (a): thuộc trường “mắt” có các danh từ như con ngươi, lông mày,… các động từ như nhìn, trông, … các tính từ như lờ đờ, toét,…)

c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

Ví dụ: ngọt:

+ trường mùi vị (cùng trường với cay, đắng, chát, thơm, …)

+ trường âm thanh (cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai,…)

+ trường thời tiết (trong rét ngọt, cùng trường với hanh, ẩm, giá,…)

d) Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh,…)

Ví dụ:

Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa:

Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết!

Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đạp nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí:

– À không! À không! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ!… Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết… Ông để cậu Vàng ông nuôi…

( Nam Cao, Lão Hạc)

Trong đoạn văn này, tác giả đã chuyển các từ (in đậm) từ trường từ vựng “người” sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hóa.

II – LUYỆN TẬP

1. Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.

2. Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:

a) lưới, nơm, câu, vó.

b) tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ.

c) đá, đạp, giẫm, xéo.

d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.

e) hiền lành, độc ác, cởi mở.

g) bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

3. Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào?

Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệtruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà bị cái tội là góa chồng, nợ nần túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

4. Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp theo ở cả 2 trường):

Khứu giác Thính giác
   

5*. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công (xem ví dụ phân tích từ ngọt ở mục I.2).

6. Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?

Ruộng rẫy là chiến trường,

Cuốc cày là vũ khí,

Nhà nông là chiến sĩ,

Hậu phương thi đua với tiền phương.

(Hồ Chí Minh)

7. Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”.

Tin tức mới


Đánh giá

TRƯỜNG TỪ VỰNG | Ngữ Văn 8 - Tập 1 | Bài 2 - Lớp 8 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Ngữ Văn 8 - Tập 1

  1. Bài 1
  2. Bài 2
  3. Bài 3
  4. Bài 4
  5. Bài 5
  6. Bài 6
  7. Bài 7
  8. Bài 8
  9. Bài 9
  10. Bài 10
  11. Bài 11
  12. Bài 12
  13. Bài 13
  14. Bài 14
  15. Bài 15
  16. Bài 16
  17. Bài 17

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 8

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.