Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng | Toán 9 - Tập 2 | Chương VI. Hàm số y=ax^2 (a≠0). Phương trình bậc hai một ẩn - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Định lí Viète và ứng dụng


(Trang 21)

Khái niệm, thuật ngữ Kiến thức, kĩ năng
Định lí Viète

- Giải thích định lí Viète

- Vận dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng,

Bác An có 40 m hàng rào lưới thép. Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 96 hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-0

để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

1 ĐỊNH LÍ VIÈTE

Khám phá định lí Viète 

Xét phương trình bậc hai ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-1 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Giả sử △ = hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-2 – 4ac ≥ 0.

HĐ1 Nhắc lại công thức tính hai nghiệm hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-3 của phương trình trên.

HĐ2 Từ kết quả HĐ1, hãy tính hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-4hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-5

.

Từ kết quả HĐ2, ta có định lí Viète như sau:

Nếu hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-6 là hai nghiệm của phương trình ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-7 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-8

Ví dụ 1 Không giải phương trình, hãy tính biệt thức △ (hoặc △') để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau:

a) 2hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-9 + 11x+7= 0;                           b) 4hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-10

- 12x+9=0.

Giải

a) Ta có: △ = hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-11 – 4 . 2 . 7 = 65 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệthinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-12.

Theo định lí Viète, ta có:

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-13  ;  hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-14

(Trang 22)

b) Ta có: △' = hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-15

– 4 . 9 = 0 nên phương trình có hai nghiệm trùng nhau hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-16
Theo định lí Viète, ta có:

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-17; hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-18

Luyện tập 1

Không giải phương trình, hãy tính biệt thức △ (hoặc △’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương trình bậc hai sau:

a) 2hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-19 -7x+3=0;

b) 25hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-20

-20x+4=0,

c) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-21

Tranh luận

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-22

Không cần giải, tớ biết ngay tổng và tích hai nghiệm của phương trình hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-23 − x + 1 = 0 đều bằng 1.

Ý kiến của em thế nào?

2 ÁP DỤNG ĐỊNH LÍ VIÈTE ĐỂ TÍNH NHẨM NGHIỆM

Giải phương trình bậc hai khi biết một nghiệm của nó

HĐ3 Cho phương trình 2hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-24 −7x+5 = 0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a +b+c

b) Chứng tỏ rằng  hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-25

= 1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-26 của phương trình.

HĐ4. Cho phương trình 3hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-27 +5x+2=0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a-b+0.

b) Chứng tỏ rằng  hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-28= -1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-29 của phương trình.

Xét phương trình ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-30

+ bx + c = 0 (a ≠ 0).

• Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-31 = 1, còn nghiệm kia là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-32.

• Nếu a-b+c = 0 thì phương trình có một nghiệm là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-33 = −1, còn nghiệm kia là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-34

(Trang 23)

Ví dụ 2. Bằng cách nhẩm nghiệm, hãy giải các phương trình sau:

a) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-35

-6x+5=0;        b) 5hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-36+14x+9=0.

Giải

a) Ta có: a+b+c=1+(-6)+5= 0 nên phương trình có hai nghiệm: hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-37= 1, hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-38 = 5.

b) Ta có: a – b+c = 5 – 14 +9 =0 nên phương trình có hai nghiệm: hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-39= -1, hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-40

 

Ví dụ 3 Giải phương trình hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-41 – 7x +12=0, biết phương trình có một nghiệm là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-42 = 3,

Giải

Gọi hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-43 là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète, ta có: hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-44 = 12.

Do đó, hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-45

.

Vậy phương trình có hai nghiệm: hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-46 = 3, hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-47 = 4,

Luyện tập 2  Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 3hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-48-11x+8=0;

b) 4hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-49 + 15x+11= 0;

c) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-50

, biết phương trình có một nghiệm là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-51.

Thử thách nhỏ

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-52 Hãy tìm một phương trình bậc hai mà tổng và tích các nghiệm của phương trình hai số đối nhau.

Tớ tìm ra rồi!

Đó là phương trình 

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-53

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-54

Em có đồng ý với ý kiến của Tròn không? Vì sao?

3 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG

Thiết lập phương trình bậc hai để tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

HĐ5 Giả sử hai số có tổng S = 5 và tích P = 6. Thực hiện các bước sau để lập phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm.

a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x.

b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, hãy lập phương trình để tìm x.

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai:

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-55

- Sx + P = 0.

Điều kiện để có hai số đó là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-56 – 4P ≥ 0.

(Trang 24)

Ví dụ 4

Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9, tích của chúng bằng 20.

Giải

Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-57 – 9x + 20 = 0.

Ta có: △=hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-58 – 4 . 1 . 20 = 1; hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-59.

Suy ra phương trình có hai nghiệm: hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-60

Vậy hai số cần tìm là 4 và 5.

Luyện tập 3

Tìm hai số biết tổng của chúng bằng −11, tích của chúng bằng 28.

Vận dụng

Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

BÀI TẬP

6.23. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:

a) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-61-12x+8=0;                        b) 2hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-62+11x-5=0;

c) 3hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-63-10=0;                            d) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-64-x+3=0.

6.24. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) 2hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-65

-9x+7=0;                      b) 3hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-66+11x+8=0;

c) 7hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-67 – 15x + 2 = 0, biết phương trình có một nghiệm hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-68.

6.25. Tìm hai số u và v, biết:

a) u+v=20, uv = 99;               b) u+v=2, uv = 15.

6.26. Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-69 + bx + c = 0 có hai nghiệm là hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-70

hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-71 thì đa thức ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-72 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:

ahinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-73 + bx + c = a(x-x1)(x-x2).

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-74 + 11x + 18;                 b) 3hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-75

+ 5x-2.

6.27. Một bể bơi hình chữ nhật có diện tích 500 hinh-anh-bai-20-dinh-li-viete-va-ung-dung-7462-76 và chu vi là 150 m. Tính các kích thước của bể bơi này.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng | Toán 9 - Tập 2 | Chương VI. Hàm số y=ax^2 (a≠0). Phương trình bậc hai một ẩn - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Toán 9 - Tập 2

  1. Chương VI. Hàm số y=ax^2 (a≠0). Phương trình bậc hai một ẩn
  2. Chương VII. Tần số và tần số tương đối
  3. Chương VIII: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
  4. Chương IX: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
  5. Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn
  6. Hoạt động thực hành trải nghiệm Toán 9 - Tập 2

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 9

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.