Nội Dung Chính
PHẦN 1 – ÔN TẬP
TIẾT 1-2
1. Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?
Trái Đất của chúng mình
Đất nước ngàn năm
Bài học từ cuộc sống
Những sắc màu thiên nhiên
Mái nhà yêu thương
Cộng đồng gắn bó
Cổng trường rộng mở
Những trải nghiệm thú vị
2. Nêu tên 1-2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.
3. Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.
a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?
b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?
2. Nêu tên 1-2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.
3. Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.
a. Bài đọc đô thuộc chủ điểm nào?
b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?
4. Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.
Cách thực hiện: bạn thứ nhất nêu từ ngữ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp.
a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp.
con đường
gập ghềnh
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp.
bác sĩ
chữa bệnh
5. Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.
CSUNG
Tưởng tượng
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế
Em: - Thuốc đó đắng lắm
Anh: – Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt Em sẽ uống dễ dàng
Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ
(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)
6. Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.
TIẾT 3-4
1. Nêu tên tác giả các bài thơ dưới đây. Đọc thuộc 2 – 3 khổ thơ trong một bài thơ em đã học.
Đất nước là gì?
Cho con hải nhé Đất nước là gì Vẽ bằng bút chì Có vừa trang giấy (...)
Tiếng nước mình Tiếng bố là dấu sắc Có phải không bố vi Cao như mây đỉnh núi Bát ngát như trùng khai (...)
Một mái nhà chung Mái nhà của chim
Lạp nghìn là biếc Mái nhà của cá Sóng xanh rập rình. (...)
2. Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Đàn chim gáy
Bây giờ đang là mùa gặt tháng Mười, hàng đàn chim gáy cắn đuôi nhau, lượn vòng rồi sà xuống ruộng gặt.
Đó là những con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quâng chiếc "tạp dề" công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng gáy càng trong càng dài, mỗi mùa càng được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.
Khi ngoài đồng đã đồng người gặt thì chim gáy về sbay vẫn quanh trên các ngọn tre, rồi từng đàn sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Con mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xoè như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, cất tiếng gáy thêm một thôi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực đầy cườm biếc lượn nhẹ theo. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụi sau người đi một lúa.
Tôi rất thích chim gáy. Con chim gây phúc hậu và chăm chỉ, con chim gáy mơ màng, con chim no ấm của mùa gặt hái tháng Mười.
(Theo To Hoal)
Từ ngư
Thùng thình: chậm rãi, từ từ, tỏ ra không có gì phải vội vàng.
Tha thần: (di) thong thả và lặng lẽ từ chỗ này đến chỗ khác.
a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?
quang. Còn mại xuống trước, cái đuôi lài lượn xoe như mùa. Con đực còn
nân lại trong bờ tre, cất tiếng gây thêm một thôi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, uốn cái ngục đẩy cườm biếc lượn nhẹ theo. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụi sau người đi mốt lúa.
Tôi rất thích chim gáy. Con chim gáy phúc hậu và chăm chỉ, con chim gáy mơ màng, con chim no ấm của mùa gặt hái tháng Mười.
(Theo To Hoal)
Từ ngư
Thủng thỉnh, chậm rãi, từ từ, tỏ ra không có gì phải vội vàng. Tha thần. (đi) thong thả và lặng lẽ từ chỗ này đến chỗ khác.
a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?
b. Nêu những đặc điểm của chim gáy.
c. Em thích đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?
3. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gây theo các nhóm dưới đây:
a. Đặc điểm về màu sắc
b. Đặc điểm về hình dáng
c. Đặc điểm về tính tỉnh, phẩm chất
4. Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây:
hiển lành
chăm chỉ
đông đúc
5. Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh (theo mẫu).
VỚI CUỘC SỐNG
Vầng trăng khuyết trông như con thuyền trôi.
Vầng trăng khuyết trông như con thuyền trôi.
TIẾT 5
1. Nhìn tranh, kể lại sự việc theo suy đoán của em.
G: Trước khi kể, em hãy ghi tóm tắt sự việc theo sơ đồ sau:
THỨC
Kể lại một sự việc G
a. Tên sự việc
b. Thời gian, địa điểm diễn ra sự việc
c. Diễn biến sự việc
d. Cảm nghĩ của em về sự việc
Đầu tiên, (...)
Tiếp theo, (...)
Cuối cùng, (...)
2. Viết lại điều em đã kể thành một đoạn văn.
3. Trao đổi đoạn văn em viết với bạn để góp ý và sửa lỗi.
PHẦN 2 ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ
2. Viết lại điều em đã kể thành một đoạn văn.
3. Trao đổi đoạn văn em viết với bạn để góp ý và sửa lỗi.
PHẦN 2 – ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (Để tham khảo)
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Cây cau
Trông cây cau thẳng Em mới hỏi mèo Mải đi bắt chuột Có quên tài trẻo?
Cau đứng làm thước Đo tháng, đo ngày Từng nắc, từng nắc Vòng đều thân cây.
Bộp! Mo cau rụng Xoè hoa trắng ngà Bên của em học
Hương bay vào nhà
Thoảng thổn trong gió
Hương cau bay xa.
VỚI CUỘC (Ngô Viết Dính)
Cau cao, cao mãi
Tàu vươn giữa trời Như tay xoè rộng Hứng làn mưa rơi.
KẾT NÓ
Mo như thìa lón Đón nước mưa lành Tâu cau soi bóng Bơi trong chum sành.
Chiều xuân mua tạnh Mây trời xanh êm Tàu cau phe phẩy Vẫy gọi trăng lên.
a. Đọc bài thơ, em biết điều gì về cây cau?
b. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
2. Đọc hiểu
Cuộc chạy đua trong rừng
sachgiaokhoa.online/uploads/category/tieng...
b. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
2. Đọc hiểu
Cuộc chạy đua trong rừng
Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê sồi bông mình dưới dòng suối trong veo. I Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cải bòm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch...
Ngựa cha thấy thế, bảo:
Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa con mắt không rời bỏng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:
Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!
Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngắm nghĩa các đối thủ. Bác quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa con ung dung bước vào vạch xuất phát.
Tiếng hô “Bắt đầu!" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa con dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái mông lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dùng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, ngựa con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm
Bác quợ bay di bay lại giữ trật tự. Ngựa con ung dung bước vào vạch xuất phát.
Tiếng hô “Bắt đầu!" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa con dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn. Bỗng chủ có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái mông lung lay rồi rơi hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng. Chủ chạy tập tễnh và cuối cùng dứng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, ngựa con đỏ hoe mắt, ân hận vì không lâm theo lời cha dặn.
Ngựa con đã rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Từ ngư
(Theo Xuân Hoàng)
Mông: miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới móng chân lừa, ngựa,... để bảo vệ chân.
Đối thủ: người (hoặc đội) tranh thắng thua với người (đội) khác.
Thảng thốt hoảng hốt vì bất ngờ.
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a. Muông thú trong rừng mở hội thi để làm gì?
Chọn con vật khoẻ nhất
Chọn con vật nhanh nhất
Chọn con vật đẹp nhất
b. Ngựa con đã chuẩn bị như thế nào cho hội thi?
Đến gặp bác thợ rèn để xem lại bộ mông
Chăm chỉ tập chạy với những bước sải dài
| Chải chuốt, mải mê soi bóng mình dưới suối
c. Ngựa con được cha khuyên thế nào?
Cần chuẩn bị cho mình một bộ đồ nâu tuyệt đẹp
Cần chải chuốt bộ bôm dài cho ra dáng nhà vô địch
Cần phải đến bác thợ rên để xem lại bộ mông
d. Vi sao ngựa con không nghe lời khuyên của cha?
e. Chuyện gì xảy ra với ngựa con trong cuộc thì? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.)
Cái móng của ngựa lung lay rồi (...). Gai nhọn (...) làm ngựa con đau
điếng. Ngựa con chạy (..) và cuối cùng (...).
g. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?
h. Tìm trong câu chuyện 4 từ chỉ đặc điểm của ngựa con. 1. Tìm từ có nghĩa giống và từ
k. Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.
có nghĩa trái ngược với từ khoẻ khoản.
e. Chuyện gì xảy ra với ngựa con trong cuộc thi? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lôi.)
Cái móng của ngựa lung lay rồi (...). Gai nhọn (...) làm ngựa con đau điếng. Ngựa con chạy (...) và cuối cùng (...).
g. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?
h. Tìm trong câu chuyện 4 từ chỉ đặc điểm của ngựa con.
1. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với từ khoẻ khoắn.
k. Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.
Năm ấy, muông thú mở cuộc chạy đua trong rừng Tham gia cuộc đua có ngựa con hươu chị hươu em thỏ trắng thỏ xám,... Ai sẽ trở thành nhà vô địch đây Tất cả đều mong muốn mình giành được vòng nguyệt quế của cuộc đua.
B. VIẾT
1. Nghe - viết:
Nhà ốc
Ba gửi cho bé
Bé nghe gió kể
Hẳn một ngôi nhà:
Miền xa nắng tràn
Một vỏ ốc biển
Bé nghe gió hát
Từ ngoài đảo xa!
Những lời mênh mang.
Bao nhiêu ngọn gió
Mơ mình nhỏ lại
Chơi trốn chơi tìm Gió vào nhà ốc
Lấy ốc làm nhà
Nói cười huyên thuyên...
Cuộn trong vỏ ốc
Như ngồi lòng ba!
2. Viết đoạn văn kể về một sự việc đã năm học vừa qua. để lại i cho em nhiều ấn tượng trong
G: - Sự việc để lại nhiều ấn tượng là gì?
Sự việc đó diễn ra ở đâu? Khi nào?
Sự việc đó diễn ra thế nào? Điều gì làm cho em ấn tượng nhất?
Em có cảm nghĩ gì về sự việc đó?
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn