Trang 119
MỤC TIÊU
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hành các phép tính đã học với số tự nhiên, số nguyên, số thập phân.
Với máy tính cầm tay ta dễ dàng thực hiện nhanh chóng, chính xác các phép tính số học cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, ta cũng có thể phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố (do đó cũng biết được một số là nguyên tố hay hợp số), tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên, tìm thương và dư của phép chia các số tự nhiên. Trên thị trường có nhiều loại máy tính cầm tay khác nhau, dưới đây ta tìm hiểu các tính năng nói trên của máy Casio fx-570VN PLUS, một loại máy tính cầm tay khá phổ biến ở nước ta.
1. MỘT SỐ PHÍM CHỨC NĂNG CHÍNH
Phím ON dùng để bật máy; Phím SHIFT AC dùng để tắt máy; Phím AC dùng để xoá màn hình (như xoá bảng) nhưng các biểu thức và kết quả trước đó vẫn còn lưu trong bộ nhớ; Các phím
2. CHẾ ĐỘ TÍNH TOÁN SỐ HỌC
Các phím MODE 1 dùng để thực hiện các phép tính số học cần để máy ở chế độ tính toán thông thường (nếu phiên làm việc trước máy đã ở chế độ khác).
3. VÍ DỤ
Phép tính | Bấm các phím | Kết quả |
1 + 3 | 1 + 3 = | 4 |
5 - 3 | 5 - 3 = | 2 |
6 x 4 | 6 X 4 = | 24 |
9 : 3 | 9 ÷ 3 = | 3 |
22 | 2 x2 2 = | 4 |
23 | 2 SHIFT x2 = | 8 |
26 | 2 x□ 6 = | 64 |
Trang 120
Phép tính | Bấm các phím | Kết quả |
2(3+4) | 2 ( 3 + 4 ) = | 14 |
2[(3+2)5+1] | 2 ( ( 3 + 2 ) X 5 + 1) = | 52 |
9:5 | 9 ALPHA 5 = | 9 : 5 = 1 (dư 4) |
Phân tích 28 | 2 8 = SHIFT | 22 . 7 |
ƯCLN(12,8) | ALPHA X 1 2 SHIFT ) 8 = | 4 |
BCNN(8,6) | ALPHA ÷ 8 SHIFT ) 6 = | 24 |
Chú ý. Khi nhập phép nhân một số với một tổng, trước dấu ngoặc không cần bấm phím ☑
• Sửa các công thức: các phím ;
• Kết quả và các biểu thức chỉ bị xoá sau khi bấm phím ON
BÀI TẬP
1. Tính:
a) 2[3 . 52 - 2(5 + 7)] + 33;
b) 3 {120 + [55 - (11 - 3 . 2)²]} + 23.
2. Phân tích ra thừa số nguyên tố:
a) 847;
b) 246.
3. Tìm:
a) ƯCLN(215, 75);
b) BCNN(45, 72).
4. Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số?
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn