Bài 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG | Lịch Sử Và Địa Lí 6 | Phần Địa Lý - Chương 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

Nội Dung Chính


Học xong bài này, em sẽ:

• Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.

• Nêu được sự khác biệt vẻ nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.

• Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.

Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất, gần như toàn bộ nằm trong các biển và đại dương. Nước trong các biển và đại dương có nhiệt độ và độ muối khác nhau theo vĩ độ và luôn vận động.

1. Đại dương thế giới

Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất, bao gồm: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

LẮC BẰNG DƯƠNG,

CHÂU

CHÂU ÂU

CHÂU Á

THÁI

BÌNH

DƯƠNG

ĐẠI

TÂY

CHÂU PHI

ẤN ĐỘ

DƯƠNG

LANG

THÁI

BÌNH

ĐƯƠNG

CỦA TÔI

DƯƠNG

CHAU ĐẠI DƯƠNG

CHÂU NAM CỰC

2000 -

0 2000 4000 6000

8000 km

Hình 1. Biển và đại dương trên thế giới

2 Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào.

Em có biết?

Lượng muối của đại dương thế giới nền đem rải đền trên mặt lục địa sẽ tạo nên một lớp dày hơn 150 m.

Ở đới lạnh, độ muối của mước biển thấp do nước băng tan và bốc hơi ít. Ở vùng chỉ tuyến, độ muối cao đo lượng bốc hơi nhiều.

2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển

a) Độ muối

Nước ở biển và đại dương có vị mặn. Dộ muối trung bình của nước đại dương là 35%, tức là trung bình trong 1 ki-lô-gam nước đại dương có 35 gam muối.

Độ muối của nước trong các vùng biển không giống nhau, tuỳ thuộc vào lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn hay nhỏ,...

Ở vùng biển nhiệt đới, độ muỗi trung bình khoảng 35 – 36%. Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34 - 35%0.

b) Nhiệt độ

Nhiệt độ trung binh bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C. Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới, dao động từ 24 - 27°C, ở vùng ôn đới, dao động từ 16 – 18°C.

2 Dựa vào thông tin trong mục 2, em hãy nhận xét sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới với vùng biển ôn đới.

Em có biết?

Dấu hiệu sắp có sóng thần:

- Chim chóc hoảng loạn bay ra biển.

- Nước biển nổi bong bóng, có mùi khó chịu.

- Mực nước biển hạ nhanh đột ngột.

Biện pháp ứng phó:

- Loan báo nguy cơ sóng thần cho người khác.

- Nhanh chóng di chuyển xa khỏi bờ biển hoặc tới những chỗ cao ở xa bờ.

3. Một số dạng vận động của nước biển và KET đại dương THỨC

a) Sóng biển

C SỐNG

Đứng trên bờ biển, người ta thấy sóng ở ngoài khơi xô vào bờ, tạo cảm giác là nước di chuyển theo chiều ngang, nhưng thực chất nước chỉ dao động tại chỗ.

Sóng biển chủ yếu được hình thành do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

Khi ngoài khơi xảy ra động đất hay núi lửa ngầm có thể xuất hiện những sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần. Sóng thần là thiên tai khủng khiếp, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản ở vùng ven biển.

b) Thuỷ triều

Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Thuỷ triều hình thành do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết.

2 Đọc thông tin trong mục a, b và quan sát hình 2, em hãy trình bày hiện tượng sóng biển và hiện tượng thuỷ triều (biểu hiện, nguyên nhân,...).

Em có biết?

Có nơi mỗi ngày thuỷ triều lên, xuống hai lần (bán nhật triều), có nơi thuỷ triều chỉ lên, xuống mỗi ngày một lần (nhật triều) hoặc không đều (có ngày một lần, có ngày hai lần).

Hình 2. - Hiện tượng thuỷ triều ở vịnh Phăn-đi (Ca-na-đa)

CÚC SÓC

c) Dòng biển

Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương (giống như các dòng sông trên lục địa). Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng (chảy từ vĩ độ thấp hơn đến vĩ độ cao hơn) và dòng biền lạnh (chày từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn). Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh.

Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

21. Em hãy cho biết thế nào là dòng biển.

2. Dựa vào hình 3, em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Em có biết?

Ở những vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn và ngược lại. Những nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh cũng là những nơi có nguồn hải sản phong phú.

30/

Chỉ tuyển Bắc

THẢI

Vùng cực Bắc

CHÂU

30

BÌNH

DƯỜNG

THEO GIOTRY

30

CHÂU ÂU

ĐAI

TÂY

CỦA TÔI

DƯƠNG

CHÂU PHI

CEAU A

ẢN ĐỘ

DƯƠNG

CHAO ĐẠI DƯƠNG

THEO GIO TRE

CHÂU NAM/CUĆ

180°

150°

120°

90°

60°

30

30°

60°

50°

120

150

180

Dòng biển nông

2000

Dòng biển lạnh

0 2000

4000

6000

8000 km

Hình 3. Các dòng biển trong đại dương thế giới

60°

Luyện tập và Vận dụng

KẾT NỐI TRỊ THỨC

1. Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương: sóng, thuỷ triều và dòng biên.

Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

2. Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều.

3. Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua.

THẢI

C XÍCH MO

BÌNH

30

DƯỢNG

30°

àm

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG | Lịch Sử Và Địa Lí 6 | Phần Địa Lý - Chương 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Lịch Sử Và Địa Lí 6

  1. Phần lịch sử_Chương 1: Vì sao phải học lịch sử
  2. Phần lịch sử_Chương 2: Xã hội nguyên thủy
  3. Phần lịch sử_Chương 3: Xã hội cổ đại
  4. Phần Lịch Sử - Chương 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP ĐẤU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X
  5. Phần Lịch Sử - Chương 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
  6. Phần Địa Lý: BÀI MỞ ĐẦU
  7. Phần Địa Lý - Chương 1: BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN MẶT TRÁI ĐẤT
  8. Phần Địa Lý - Chương 2: TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI
  9. Phần Địa Lý - Chương 3: CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT.
  10. Phần Địa Lý - Chương 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
  11. Phần Địa Lý - Chương 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
  12. Phần Địa Lý - Chương 6: ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
  13. Phần Địa Lý - Chương 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 6

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.