Trang 111
MỤC TIÊU
SAU BÀI NÀY EM SẼ:
• Biết được kiểu dữ liệu danh sách (list), cách khởi tạo và truy cập từng phần tử của danh sách.
• Biết và thực hiện được cách duyệt các phần tử của danh sách bằng lệnh for. Thực hành được một số phương thức đơn giản trên dữ liệu danh sách.
KHỞI ĐỘNG
Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực, xâu kí tự, kiểu dữ liệu lôgic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list. Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.
1. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH
Hoạt động 1: Khởi tạo và tìm hiểu dữ liệu kiểu danh sách Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xoá một phần tử trong danh sách như thế nào? |
Ví dụ 1. Quan sát các lệnh sau để tìm hiểu kiểu dữ liệu danh sách.
>>> A = [1,2,3,4,5] >>> B = [1.5, 2, "Python", "List", 0] >>> A[0] 1 >>> B[2] → Có thể truy cập từng phần tử của danh sách thông qua chỉ số. Chỉ số của list đánh số từ 0. 'Python' |
Kiểu dữ liệu danh sách trong Python được khởi tạo như sau:
<tên list> = [<![]() ![]() ![]() |
Trong đó các giá trị <
Việc chỉ số hoá từng phần tử của danh sách cho thấy, có thể dùng danh sách để biểu diễn dữ liệu tương tự như kiểu mảng trong nhiều ngôn ngữ lập trình bậc cao khác. Tuy nhiên, danh sách của Python có một khác biệt quan trọng, đó là nó có thể gồm các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau.
Ví dụ 2. Quan sát các lệnh sau để biết cách thay đổi hoặc xoá phần tử của danh sách.
Trang 112
>> > A = [1,2,3,4,5] >>> len(A) → Lệnh len( ) tính độ dài của danh sách. - >>> A[1] = "One" → Thay đổi giá trị từng phần tử bằng lệnh gán. >>> A [1, 'One', 3, 4, 5] >>> del A[4] → Lệnh del để xoá một phần tử của danh sách. >>> A [1, 'One', 3, 4] |
Sau khi đã khởi tạo danh sách, chúng ta có thể thay đổi các giá trị của từng phần tử bằng lệnh gán hoặc xoá phần tử bằng lệnh del.
Ví dụ 3. Quan sát các lệnh sau để biết cách tạo danh sách rỗng (có độ dài 0) và các phép toán ghép danh sách (phép +).
>>> a = [] → Lệnh tạo một danh sách rỗng có độ dài bằng 0. >>> len(a) 0 >>> [1,2] + [3,4,5,6] → Các phép ghép hai danh sách. [1, 2, 3, 4, 5, 6] |
• List là kiểu dữ liệu danh sách (dãy, mảng) trong Python. Tạo list bằng lệnh gán với các phần tử trong cặp dấu ngoặc [ ]. Các phần tử của danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau. Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phân tử thông qua chỉ số: <danh sách>[<chỉ số>] • Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len( ) − 1, trong đó len( ) là lệnh tính độ dài danh sách. |
Câu hỏi
1. Cho danh sách A = [1, 0, "One", 9, 15, "Two", True, False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử:
a) A[0]
b) A[2]
c) A[7]
d) A[len(A)]
2. Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện công việc gì?
a) A = A + [10]
b) del A[0]
c) A = [100] + A
d) A = A[1]*25
2. DUYỆT CÁC PHẦN TỬ CỦA DANH SÁCH
Hoạt động 2: Dùng lệnh for để duyệt danh sách Quan sát các lệnh sau để biết cách dùng lệnh for duyệt lần lượt các phần tử của một danh sách. |
Ví dụ 1. Duyệt và in ra từng phần tử của danh sách.
>>> A = [1,2,3,4,5]
>>> for i in range(len(A)):
Biến i chạy trên vùng chỉ số từ 0 đến len(A) – 1.
print (A[i], end = " ")
1 2 3 4 5
Trang 113
Ví dụ 2. Duyệt và in một phần của danh sách.
>>> A = [3, 2, 1, 5, 6, 10, 7, 12, 18] >>> for i in range(2,5): print (A[i], end = " ") 1 5 6 |
Hai ví dụ trên cho thấy dùng lệnh for kết hợp với lệnh range( ) để duyệt từng phần tử của danh sách.
Có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range( ). |
Câu hỏi
1. Giải thích các lệnh ở mỗi câu sau thực hiện công việc gì?
a) >>> S = 0
>>> for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
S = S + A[i]
>>> print(S)
b) >>> C = 0
>>> for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
C = C + 1
>>> print(C)
2. Cho dãy các số nguyên A, viết chương trình in ra các số chẵn của A.
3. THÊM PHẦN TỬ VÀO DANH SÁCH
Python có những lệnh đặc biệt để thêm phần tử vào một danh sách. Các lệnh này được thiết kế riêng cho kiểu dữ liệu danh sách và còn được gọi là phương thức (method) của danh sách.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh thêm phần tử cho danh sách Quan sát các lệnh sau đây đề biết cách thêm phần tử vào một danh sách bằng append( ). |
Ví dụ. Thêm phần tử vào cuối danh sách.
>>> A = [1,2] >>> A.append(10) → Chú ý cách dùng phương thức append( ): gỗ tên biển danh sách, dấu "", sau đó gỗ append. >>> A [1, 2, 10] |
• Python có một số lệnh dành riêng (phương thức) cho dữ liệu kiểu danh sách. Cú pháp các lệnh đó như sau: <danh sách>.<phương thức> • Lệnh thêm phần tử vào cuối danh sách là <danh sách>.append( ). |
Câu hỏi
1. Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append() thì độ dài danh sách A thay đổi như thế nào?
2. Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?
>>> A = [2,4,10,1,0]
>>> A.append(100)
>>> del A[1]
Trang 114
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn